Lịch âm tháng 12 năm 1900

Theo dõi Tử Vi Cải Mệnh trên ico-google-new.png
  • Viết bởi: Trâm Lê
    Trâm Lê Tôi là người yêu thích về chiêm tinh học, tử vi, phong thủy cổ điển và hiện đại
  • Cập nhật lần cuối 14/11/2024
  • Reviewed By Trần Chung
    Trần Chung Trần Chung là một chuyên gia trong lĩnh vực tử vi, phong thủy, và kinh dịch. Tôi đã học tử vi tại Tử Vi Nam Phái. Tôi nhận luận Giải Lá Số Tử Vi chuyên sâu, tư vấn phong thủy, hóa giải căn số cơ hành qua Zalo: 0917150045
  • Lịch âm tháng 12 năm 1900
  • lịch vạn niên 12/1900
  • lịch vạn sự 12-1900
  • âm lịch tháng 12-1900
  • lịch âm dương tháng 12 năm 1900
Tháng 12 Đinh Hợi (âm lịch)

Tháng 12 âm lịch năm 1900 có 28 ngày, bắt đầu từ ngày 02/12/1900 âm lịch (Dương Lịch: 21/01/1901) đến 30/12/1900 âm lịch (Dương lịch: 18/02/1901)

Tiết khí:

  • Tiểu tuyết (từ ngày 01/12/1900 đến ngày 06/12/1900)
  • Đại tuyết (từ ngày 08/12/1900 đến ngày 21/12/1900)
  • Đông chí (từ ngày 23/12/1900 đến ngày 31/12/1900)

Chuyển đổi lịch âm dương tháng 12 năm 1900

Chọn ngày dương lịch bất kỳ

Ngày lễ dương lịch tháng 12

  • 1/12: Ngày thế giới phòng chống AIDS.
  • 19/12: Ngày toàn quốc kháng chiến.
  • 24/12: Ngày lễ Giáng sinh.
  • 22/12: Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam.

Sự kiện lịch sử tháng 12

  • 01/12 : Ngày thế giới phòng chống AIDS
  • 19/12/1946: Toàn quốc kháng chiến
  • 22/12/1944: Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam

Ngày lễ âm lịch tháng 12

  • 10/10: Tết Thường Tân.
  • 15/10: Tết Hạ Nguyên.

Ngày xuất hành âm lịch

  • 10/10 - Ngày Thuần Dương: xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
  • 11/10 - Ngày Đạo Tặc: rất xấu, xuất hành bị hại, mất của.
  • 12/10 - Ngày Hảo Thương: xuất hành thuận lợi, gặp qúy nhân phù trợ, làm mọi việc vừa lòng, như ý muốn, áo phẩm vinh quy.
  • 13/10 - Ngày Đường Phong: rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ.
  • 14/10 - Ngày Kim Thổ: ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
  • 15/10 - Ngày Kim Dương: xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
  • 16/10 - Ngày Thuần Dương: xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
  • 17/10 - Ngày Đạo Tặc: rất xấu, xuất hành bị hại, mất của.
  • 18/10 - Ngày Hảo Thương: xuất hành thuận lợi, gặp qúy nhân phù trợ, làm mọi việc vừa lòng, như ý muốn, áo phẩm vinh quy.
  • 19/10 - Ngày Đường Phong: rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ.
  • 20/10 - Ngày Kim Thổ: ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
  • 21/10 - Ngày Kim Dương: xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
  • 22/10 - Ngày Thuần Dương: xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
  • 23/10 - Ngày Đạo Tặc: rất xấu, xuất hành bị hại, mất của.
  • 24/10 - Ngày Hảo Thương: xuất hành thuận lợi, gặp qúy nhân phù trợ, làm mọi việc vừa lòng, như ý muốn, áo phẩm vinh quy.
  • 25/10 - Ngày Đường Phong: rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ.
  • 26/10 - Ngày Kim Thổ: ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
  • 27/10 - Ngày Kim Dương: xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
  • 28/10 - Ngày Thuần Dương: xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
  • 29/10 - Ngày Đạo Tặc: rất xấu, xuất hành bị hại, mất của.
  • 30/10 - Ngày Hảo Thương: xuất hành thuận lợi, gặp qúy nhân phù trợ, làm mọi việc vừa lòng, như ý muốn, áo phẩm vinh quy.
  • 1/11 - Ngày Thiên Đạo: xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
  • 2/11 - Ngày Thiên Môn: xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
  • 3/11 - Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn.
  • 4/11 - Ngày Thiên Tài: nên xuất hành, cầu tài thắng lợi, được người tốt giúp đỡ, mọi việc đều thuận.
  • 5/11 - Ngày Thiên Tặc: xuất hành xấu, cầu tài không được, đi đường dễ mất cắp, mọi việc đều rất xấu.
  • 6/11 - Ngày Thiên Đường: xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.
  • 7/11 - Ngày Thiên Hầu: xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
  • 8/11 - Ngày Thiên Thương: xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài, mọi việc đều thuận lợi.
  • 9/11 - Ngày Thiên Đạo: xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
  • 10/11 - Ngày Thiên Môn: xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.

Giới thiệu về lịch tháng 12 năm 1900

Tháng 12 là tháng đầu tiên của mùa đông ở nửa phía bắc thế giới. Ở nửa phía Nam đang là tháng đầu tiên của mùa hè.

Tháng 12 là tháng cuối cùng trong lịch Gregory và có 31 ngày. Ngày Hạ chí vào ngày 21 hoặc 22 tháng 12 đánh dấu sự bắt đầu của mùa đông ở Bắc bán cầu.

Ý nghĩa tháng 12

Ý nghĩa của tháng 12 bắt nguồn từ chữ Decem trong tiếng Latin , có nghĩa là mười. Lịch La Mã cổ bắt đầu vào tháng 3, lấy tháng 12 làm tháng thứ mười. Khi viện nguyên lão La Mã thay đổi lịch vào năm 153 TCN , năm mới bắt đầu vào tháng Giêng và tháng Mười Hai trở thành tháng thứ mười hai.

Lịch sử của tháng 12

Trong lịch La Mã cổ, tháng 12 được gọi là tháng 12 mensis , tháng thứ mười, vì lịch La Mã bắt đầu vào tháng Ba. Tháng 12 ban đầu có 29 ngày.

Năm 154 TCN, một cuộc nổi dậy đã buộc viện nguyên lão La Mã phải thay đổi thời điểm bắt đầu năm dân sự từ tháng 3 sang ngày 1 tháng 1. Với cuộc cải cách này, tháng 12 chính thức trở thành tháng 12 vào năm 153 TCN.

Vào năm 46 TCN, Julius Caesar đã giới thiệu một hệ thống lịch mới— lịch Julian. Ông đã thêm mười ngày vào năm và giới thiệu ngày nhuận. Trong lịch Julian mới, tháng 12 được mở rộng thành 31 ngày.

Cung hoàng đạo trong tháng 12