Lịch âm hôm nay

Theo dõi Tử Vi Cải Mệnh trên ico-google-new.png
  • Ngày Dương Lịch: 03-10-2024
  • Ngày Âm Lịch: 01-09-2024
  • Ngày Hắc đạo, Giờ Tuất (19G), Ngày Canh Tý, Tháng Giáp Tuất, Năm Giáp Thìn, Thu phân
  • Giờ Hoàng Đạo: Bính Tý (23g - 1g) Đinh Sửu (1g - 3g) Kỷ Mão (5g - 7g) Nhâm Ngọ (11g - 13g) Giáp Thân (15g - 17g) Ất Dậu (17g - 19g)
  • Lịch âm hôm nay
  • lịch âm ngày mai
  • lịch âm hôm qua
  • lịch vạn niên 2024
  • lịch vạn sự
  • lịch âm dương Giáp Thìn
  • xem lịch âm 3/10/2024
  • lịch ngày tốt hôm nay
  • dương lịch

Chuyển đổi lịch âm dương tháng 10 năm 2024

Chọn ngày dương lịch bất kỳ

Lịch âm dương ngày 3 tháng 10 2024

3
Tháng 10
Hãy đặt tương lai vào bàn tay đáng tin cậy - bàn tay của chính bạn

-Khuyết danh-

1 THÁNG 9 (NGÀY RẰM)

NGÀY HOÀNG ĐẠO
  • Ngày Hắc đạo
  • Giờ Tuất (19G)
  • Ngày Canh Tý
  • Tháng Giáp Tuất
  • Năm Giáp Thìn
  • Tiết khí: Thu phân
GIỜ HOÀNG ĐẠO

Bính Tý (23g - 1g)

Đinh Sửu (1g - 3g)

Kỷ Mão (5g - 7g)

Nhâm Ngọ (11g - 13g)

Giáp Thân (15g - 17g)

Ất Dậu (17g - 19g)

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Bính Tý (23g - 1g): sao Kim Quỹ (Cát)

Đinh Sửu (1g - 3g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)

Kỷ Mão (5g - 7g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

Nhâm Ngọ (11g - 13g): sao Tư Mệnh (Cát)

Giáp Thân (15g - 17g): sao Thanh Long, (Đại cát)

Ất Dậu (17g - 19g): sao Minh Đường, (Đại cát)

GIỜ HẮC ĐẠO

Mậu Dần (3g - 5g): sao Bạch Hổ

Canh Thìn (7g - 9g): sao Thiên Lao

Tân Tỵ (9g - 11g): sao Nguyên Vũ

Quý Mùi (13g - 15g): sao Câu Trận

Bính Tuất (19g - 21g): sao Thiên Hình

Đinh Hợi (21g - 23g): sao Chu Tước

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Thiên Lao

Thập nhị kiến trừ

Trực: Bình

Việc nên làm: Nhập vào kho, an táng, làm cửa, đặt yên chỗ máy, sửa chữa làm tàu, khai trương tàu thuyền, các việc bồi đắp thêm ( như bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè.)

Việc không nên làm: Lắp đặt mới nội thất, thừa kế, phong chức, các vụ làm cho khuyết thủng ( như đào mương, đào giếng, xả nước, đào hồ.)

Ngọc hạp thông thư

Sao tốt:

  • Thiên phú (trực mãn): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng
  • Thiên Quý: Tốt mọi việc
  • Nguyệt Ân: Tốt mọi việc
  • Minh tinh (trùng với Thiên lao Hắc Đạo- xấu): Tốt mọi việc
  • Lộc khố: Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch
  • Phổ hộ (Hội hộ): Tốt mọi việc, làm phúc, giá thú, xuất hành
  • Dân nhật, thời đức: Tốt mọi việc

Sao xấu:

  • Thiên Ngục: Xấu mọi việc
  • Thiên Hoả: Xấu về lợp nhà
  • Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự
  • Hoàng Sa: Xấu đối với xuất hành
  • Phi Ma sát (Tai sát): Kỵ giá thú nhập trạch
  • Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành
  • Quả tú: Xấu với giá thú

Hướng xuất hành

Hỉ thần: Tây Bắc

Tài Thần: Chính Nam

Hạc Thần: Tại Thiên

Giờ Lý Thuận Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý)
Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu)
Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần)
Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão)
Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn)
Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị)
Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Ngày 3 tháng 10 năm 2024 là ngày tốt hay xấu?

Nếu xem xét tổng thể thì ngày 3 tháng 10 năm 2024 là ngày xấu (ngày hắc đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự

  • Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
  • Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
  • Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
  • Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
  • Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

Lịch Âm Là Gì

Âm lịch là gì?

Âm lịch là một hệ thống lịch dựa trên chu kỳ thay đổi của mặt trăng, được sử dụng rộng rãi ở nhiều quốc gia châu Á, trong đó có Việt Nam. Âm lịch còn được gọi là lịch âm dương, lịch vạn niên, lịch vạn sự. Theo lịch âm, một năm được chia thành 12 tháng, mỗi tháng có độ dài từ 29 đến 30 ngày, tùy thuộc vào chu kỳ thay đổi của mặt trăng. Năm âm lịch bắt đầu vào ngày tết Nguyên đán và kéo dài trong 12 tháng.

Nguồn gốc và sự phát triển của lịch âm

Lịch âm có nguồn gốc từ Trung Quốc cổ đại và đã được sử dụng từ hàng ngàn năm trước đây. Trong quá trình phát triển, lịch âm đã trải qua nhiều thay đổi và sự pha trộn với các hệ thống lịch khác. Vào thời kỳ nhà Hán (206 TCN - 220 CN), lịch âm đã được sử dụng rộng rãi trong hoạt động nông nghiệp và đời sống hàng ngày. Sau đó, lịch âm đã được phổ biến sang các nước khác như Hàn Quốc, Nhật Bản, Việt Nam và các quốc gia Đông Nam Á khác.

Trong quá trình phát triển, lịch âm đã trải qua nhiều sự thay đổi và cải tiến để phù hợp với các nhu cầu của con người. Ví dụ, vào thời kỳ nhà Tống (960-1279), lịch âm đã được cải tiến bằng cách thêm vào một tháng nhuận để đảm bảo rằng năm âm lịch sẽ có độ dài bằng với năm dương lịch. Trong thời gian đó, lịch âm đã trở thành một phần quan trọng của văn hóa và truyền thống của các quốc gia châu Á.

Vai trò của lịch âm ở Việt Nam

Lịch âm đóng vai trò quan trọng trong đời sống và văn hóa của người Việt Nam. Nó được sử dụng để tính toán các ngày lễ truyền thống, các ngày tết và các hoạt động nông nghiệp. Ngoài ra, lịch âm còn được sử dụng trong các hoạt động tôn giáo và tín ngưỡng. Nó còn là một phần quan trọng của văn hóa và truyền thống của người Việt Nam, được truyền từ đời này sang đời khác.

Phân loại lịch âm

Hiện nay, có nhiều loại lịch âm được sử dụng trên thế giới, bao gồm lịch Trung Quốc, lịch Hàn Quốc, lịch Nhật Bản, lịch Việt Nam và nhiều loại lịch khác. Mỗi loại lịch âm có những đặc điểm riêng và được sử dụng trong các quốc gia khác nhau. Tuy nhiên, các loại lịch âm này đều dựa trên chu kỳ thay đổi của mặt trăng và có độ chính xác cao trong việc tính toán các ngày lễ và các hoạt động nông nghiệp.

Cách tính năm âm lịch đơn giản nhất

Để tính năm âm lịch, bạn có thể sử dụng công thức đơn giản sau đây: Năm âm lịch = (năm dương lịch - 3) % 60. Ví dụ, để tính năm âm lịch cho năm 2023 ta sẽ thực hiện như sau: Năm âm lịch = (2023 - 3) % 60 = 19 Do đó, năm âm lịch cho năm 2023 là năm Kỷ Mão.

Sự tương quan giữa âm lịch và dương lịch

Sự tương quan giữa lịch âm và dương lịch là một khía cạnh quan trọng trong việc định vị và tính toán thời gian trong các nền văn hóa sử dụng cả hai hệ thống lịch này. Dưới đây là một số cụ thể về sự tương quan giữa lịch âm và dương lịch:
  1. Chu kỳ: Lịch dương lịch dựa trên chu kỳ quay của Trái đất quanh Mặt trời, trong khi lịch âm dựa trên chu kỳ thay đổi của mặt trăng. Chu kỳ dương lịch là khoảng 365,24 ngày, trong khi chu kỳ âm lịch là khoảng 29,5 ngày. Do đó, để đồng bộ hóa hai hệ thống lịch này, các phương pháp như thêm tháng nhuận được sử dụng trong lịch âm.
  2. Đơn vị thời gian: Lịch dương lịch sử dụng năm là đơn vị cơ bản, trong khi lịch âm sử dụng tháng là đơn vị cơ bản. Mỗi năm dương lịch có 12 tháng, trong khi mỗi năm âm lịch có thể có 12 hoặc 13 tháng, tùy thuộc vào việc có tháng nhuận hay không.
  3. Tính chính xác: Lịch dương lịch có độ chính xác cao hơn trong việc tính toán thời gian và định vị các sự kiện thiên văn. Tuy nhiên, lịch âm vẫn được sử dụng rộng rãi trong các nền văn hóa châu Á như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và Việt Nam, vì nó phản ánh sự thay đổi của mặt trăng và có ý nghĩa tín ngưỡng và văn hóa sâu sắc.
  4. Ngày lễ và sự kiện: Lịch âm và dương lịch có sự khác biệt trong việc xác định ngày lễ và sự kiện quan trọng. Ví dụ, Tết Nguyên đán là ngày lễ quan trọng nhất trong lịch âm, trong khi Năm mới dương lịch thường rơi vào ngày 1 tháng 1. Do đó, các ngày lễ và sự kiện trong hai hệ thống lịch này có thể không trùng khớp.
  5. Ứng dụng: Lịch dương lịch được sử dụng rộng rãi trong các hoạt động hàng ngày, kinh doanh, giao dịch thương mại và hành chính. Trong khi đó, lịch âm thường được sử dụng trong các hoạt động tôn giáo, truyền thống văn hóa, nông nghiệp và dự đoán thời tiết.
Tổng quan, sự tương quan giữa lịch âm và dương lịch là một sự kết hợp phức tạp giữa các yếu tố thiên văn, văn hóa và tín ngưỡng. Hai hệ thống lịch này đóng vai trò quan trọng trong việc định vị thời gian và thể hiện sự đa dạng và sự phong phú của các nền văn hóa trên thế giới.