- Lịch âm tháng 08 năm 2039
- lịch vạn niên 08/2039
- lịch vạn sự 08-2039
- âm lịch tháng 08-2039
- lịch âm dương tháng 08 năm 2039
Tháng 8 âm lịch năm 2039 có 30 ngày, bắt đầu từ ngày 01/08/2039 âm lịch (Dương Lịch: 18/09/2039) đến 30/08/2039 âm lịch (Dương lịch: 17/10/2039)
Tiết khí:
- Đại thử (từ ngày 01/08/2039 đến ngày 06/08/2039)
- Lập thu (từ ngày 07/08/2039 đến ngày 22/08/2039)
- Xử thử (từ ngày 23/08/2039 đến ngày 31/08/2039)
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 8 năm 2039
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Ngày tốt xấu tháng 8
Ngày tốt tháng 8 (Hoàng đạo)
Ngày xấu tháng 8 (Hắc đạo)
- Ngày 2 tháng 8 năm 2039
- Ngày 4 tháng 8 năm 2039
- Ngày 5 tháng 8 năm 2039
- Ngày 6 tháng 8 năm 2039
- Ngày 7 tháng 8 năm 2039
- Ngày 10 tháng 8 năm 2039
- Ngày 11 tháng 8 năm 2039
- Ngày 12 tháng 8 năm 2039
- Ngày 14 tháng 8 năm 2039
- Ngày 16 tháng 8 năm 2039
- Ngày 17 tháng 8 năm 2039
- Ngày 18 tháng 8 năm 2039
- Ngày 19 tháng 8 năm 2039
- Ngày 20 tháng 8 năm 2039
- Ngày 21 tháng 8 năm 2039
- Ngày 24 tháng 8 năm 2039
- Ngày 25 tháng 8 năm 2039
- Ngày 26 tháng 8 năm 2039
- Ngày 28 tháng 8 năm 2039
- Ngày 30 tháng 8 năm 2039
- Ngày 31 tháng 8 năm 2039
Xem lịch âm các tháng khác trong năm 2039
Ngày lễ dương lịch tháng 8
- 19/8: Ngày tổng khởi nghĩa.
Sự kiện lịch sử tháng 8
- 01/08/1930: Ngày truyền thống công tác tư tưởng văn hoá của Đảng
- 19/08/1945: Cách mạng tháng 8 (Ngày Công an nhân dân)
- 20/08/1888: Ngày sinh chủ tịch Tôn Đức Thắng
Ngày xuất hành âm lịch
- 12/6 - Ngày Bạch Hổ Túc: cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công, rất xấu trong mọi việc.
- 13/6 - Ngày Huyền Vũ: xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.
- 14/6 - Ngày Thanh Long Đầu: xuất hành nên đi vào sáng sớm, cầu tài thắng lợi. mọi việc như ý.
- 15/6 - Ngày Thanh Long Kiếp: xuất hành 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được như ý.
- 16/6 - Ngày Thanh Long Túc: đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có, kiện cáo cũng đuối lý.
- 17/6 - Ngày Chu Tước: xuất hành, cầu tài đều xấu, hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
- 18/6 - Ngày Bạch Hổ Đầu: xuất hành, cầu tài đều được, đi đâu đều thông đạt cả.
- 19/6 - Ngày Bạch Hổ Kiếp: xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.
- 20/6 - Ngày Bạch Hổ Túc: cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công, rất xấu trong mọi việc.
- 21/6 - Ngày Huyền Vũ: xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.
- 22/6 - Ngày Thanh Long Đầu: xuất hành nên đi vào sáng sớm, cầu tài thắng lợi. mọi việc như ý.
- 23/6 - Ngày Thanh Long Kiếp: xuất hành 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được như ý.
- 24/6 - Ngày Thanh Long Túc: đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có, kiện cáo cũng đuối lý.
- 25/6 - Ngày Thanh Long Kiếp: xuất hành 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được như ý.
- 26/6 - Ngày Bạch Hổ Đầu: xuất hành, cầu tài đều được, đi đâu đều thông đạt cả.
- 27/6 - Ngày Bạch Hổ Kiếp: xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.
- 28/6 - Ngày Bạch Hổ Túc: cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công, rất xấu trong mọi việc.
- 29/6 - Ngày Huyền Vũ: xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.
- 30/6 - Ngày Thanh Long Túc: đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có, kiện cáo cũng đuối lý.
- 1/7 - Ngày Đường Phong: rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ.
- 2/7 - Ngày Kim Thổ: ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
- 3/7 - Ngày Kim Dương: xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
- 4/7 - Ngày Thuần Dương: xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
- 5/7 - Ngày Đạo Tặc: rất xấu, xuất hành bị hại, mất của.
- 6/7 - Ngày Hảo Thương: xuất hành thuận lợi, gặp qúy nhân phù trợ, làm mọi việc vừa lòng, như ý muốn, áo phẩm vinh quy.
- 7/7 - Ngày Đường Phong: rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ.
- 8/7 - Ngày Kim Thổ: ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
- 9/7 - Ngày Kim Dương: xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
- 10/7 - Ngày Thuần Dương: xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
- 11/7 - Ngày Đạo Tặc: rất xấu, xuất hành bị hại, mất của.
- 12/7 - Ngày Hảo Thương: xuất hành thuận lợi, gặp qúy nhân phù trợ, làm mọi việc vừa lòng, như ý muốn, áo phẩm vinh quy.
Giới thiệu về lịch tháng 8 năm 2039
Tháng 8 là tháng cuối cùng của mùa hè ở nửa phía bắc của thế giới. Nó được đặt theo tên của hoàng đế La Mã đầu tiên, Augustus Caesar.
Tháng 8 là tháng thứ 8 trong lịch Gregory và có 31 ngày. Ở nửa phía bắc của thế giới, tháng 8 là tháng cuối cùng của mùa hè. Ở nửa phía Nam, đang là tháng cuối cùng của mùa đông.
Ý nghĩa của tháng tám
Ý nghĩa của tháng 8 bắt nguồn từ thời La Mã cổ đại: Augustus là tiếng Latin và có nghĩa là “người đáng kính” hoặc “người vĩ đại”. Đó là danh hiệu được trao cho hoàng đế La Mã đầu tiên , Gaius Caesar. Viện nguyên lão La Mã đã quyết định vào năm 8 TCN để đặt tên một tháng để vinh danh hoàng đế. Họ đã chọn tháng Sextilius của La Mã cũ và đổi tên thành Augustus.
Lịch sử tháng 8
Trong lịch La Mã cổ đại , tháng 8 ban đầu được gọi là mens sextilius , tháng thứ sáu , vì lịch La Mã bắt đầu vào tháng Ba . Sextilis có 31 ngày. Vào khoảng năm 700 TCN , vua La Mã Numa Pompilius đã mở rộng lịch từ tháng mười lên mười hai tháng bằng cách giới thiệu tháng Giêng và tháng Hai . Sextilis đã giảm xuống còn 29 ngày.
Năm 154 TCN , một cuộc nổi dậy đã buộc viện nguyên lão La Mã phải thay đổi ngày bắt đầu năm dân sự từ tháng 3 sang ngày 1 tháng 1. Với cuộc cải cách này, Sextilis chính thức trở thành tháng thứ tám.
Vào năm 46 TCN , Julius Caesar đã giới thiệu một hệ thống lịch mới— lịch Julian. Ông đã thêm mười ngày vào năm và giới thiệu ngày nhuận. Trong lịch Julian mới, Sextilis được mở rộng thành 31 ngày.
Vào năm 8 TCN, viện nguyên lão La Mã sau đó đổi tên thành Sextilis để tôn vinh hoàng đế La Mã đầu tiên, Augustus Caesar . Augustus không phải là tên của hoàng đế mà là tước hiệu của ông. Nó có nghĩa là “vĩ đại” hay “đáng kính”. Thượng viện La Mã đã trao danh hiệu này cho hoàng đế Gaius Caesar Octavius vào năm 27 trước Công nguyên vì những chiến thắng quân sự và chính trị của ông đã thành lập nên đế chế La Mã.