Phương pháp chọn giờ tốt
Theo dõi Tử Vi Cải Mệnh trên- 27 Lượt xem
- Cập nhật lần cuối 26/10/2023
Khi chọn được ngày lành rồi thì chọn giờ tốt trong ngày để khởi công, khởi sự, là bắt đầu làm cái việc mình định làm ấy. Trong 1 tháng có ngày tốt ngày xấu, thì trong 1 ngày cũng có giờ tốt giờ xấu ( nếu quý vị nào nghiên cứu sâu về quẻ Dịch thì có thể không được giờ thì lấy phút, không được cả quẻ phút thì lấy giây. Nhưng đấy là lấy động liền có quẻ Dịch, không thuộc lĩnh vực chúng ta đang trao đổi ở đây ).
Khi chọn được ngày lành rồi thì chọn giờ tốt trong ngày để khởi công, khởi sự, là bắt đầu làm cái việc mình định làm ấy. Trong 1 tháng có ngày tốt ngày xấu, thì trong 1 ngày cũng có giờ tốt giờ xấu ( nếu quý vị nào nghiên cứu sâu về quẻ Dịch thì có thể không được giờ thì lấy phút, không được cả quẻ phút thì lấy giây.
Nhưng đấy là lấy động liền có quẻ Dịch, không thuộc lĩnh vực chúng ta đang trao đổi ở đây ). Có như các sách cơ bản thì trong 1 ngày có 6 giờ tốt gọi là 6 giờ Hoàng Đạo, và 6 giờ xấu gọi là giờ Hắc Đạo. Khi bàn về các giờ này ở chương 7, sẽ đưa ra các cách tính thường nêu trong các sách & chỉ ra cách tính tỉ mỉ hơn về các giờ này. Bây giờ chúng ta lấy 1 thí dụ, để tìm xem giờ tốt nào phù hợp với tuổi mình hơn.
Ví dụ: Người xem tuổi Canh tý, đã xem được ngày Giáp Tý là ngày cao bậc nhất trong các bước trên. Tra xem ở chương 7, thì thấy ngày Giáp tý có 6 giờ Hoàng Đạo: Giáp Tý, Ất Sửu, Đinh Mão, Canh Ngọ, Nhâm Thân, Quý Dậu. cách so đối cũng y như trên kia lấy tuổi so với ngày tốt cao bậc vậy.
– Tuổi Canh Tý (Thổ) – giờ Giáp Tý (Kim): Có 1 xấu 1 tốt. Canh phá Giáp là xấu. Nạp âm Thổ sinh nạp âm Kim.
– Tuổi Canh Tý (thổ) – giờ Ất Sửu (Kim): có 3 cách tốt => Ất với Canh là Thiên Can Ngũ hợp . Tý với Sửu là Địa Chi Lục hợp. Nạp âm Thổ sinh nạp âm Kim
– Tuổi Canh Tý (Thổ) – giờ Đinh Mão (Hỏa): có 1 tốt và 1 xấu. Tý với Mão là Tam hình. Nạp âm Hỏa sinh Thổ.
– Tuổi Canh Tý (Thổ) – giờ Canh Ngọ (Thổ): có 1 tốt 1 xấu. Nạp âm Thổ với Thổ tỷ hòa, vượng. Tý với Ngọ là Lục Xung.
– Tuổi Canh Tý (Thổ) – giờ Nhâm Thân (Kim): có 2 cách tốt. Nạp âm tương sinh là 1. Tý với Thân là Tam Hợp.
– Tuổi Canh Tý (Thổ) – giờ Quý Dậu (Kim): có 1 xấu và 1 tốt. Nạp âm tương sinh là tốt. Tý với Dậu là Lục Phá.
Trong 6 giờ Hoàng Đạo trên thì giờ Ất Sửu tốt hạng nhất vì có tới 3 cách tốt. Kế đến là giờ Nhâm Thân có 2 cách tốt. Do giờ Ất Sửu là vào lúc khuya chẳng tiện xài, nên giờ hợp lý là giờ Nhâm Thân dễ dùng hơn. trong việc chọn giờ có thể sắp hạng từ tốt tới xấu như sau ;
– Giờ có 3 cách tốt là bậc nhất, rất nên dùng.
– Giờ có 2 cách tốt là bậc nhì, nên dùng.
– Giờ có 1 cách tốt mà không lẫn cách xấu là Hạng ba, khá nên dùng.
– Giờ có 2 cách tốt và 1 cách xấu là Hạng tư, khá nên dùng.
– Giờ có 1 cách tốt và 1 cách xấu là hạng năm, tạm dùng.
– Giờ có 1 cách xấu mà không có lẫn 1 cách tốt là hạng sáu, chẳng nên dùng.
– Giờ có 2 cách xấu và 1 cách tốt là hạng bảy, chẳng nên dùng.
– Giờ có 2 cách xấu là hạng tám, quyết không nên dùng.
– Giờ có 3 cách xấu là hạng chín, tuyệt đối chẳng nên dùng.