Cách Lập Quẻ Kinh Dịch Theo Thời Gian Nhanh Nhất

Theo dõi Tử Vi Cải Mệnh trên ico-google-new.png
  • Viết bởi: Trâm Lê
    Trâm Lê Tôi là người yêu thích về chiêm tinh học, tử vi, phong thủy cổ điển và hiện đại
  • 90 Lượt xem
  • Cập nhật lần cuối 26/10/2023
  • Reviewed By Trần Chung
    Trần Chung Trần Chung là một chuyên gia trong lĩnh vực tử vi, phong thủy, và kinh dịch. Tôi đã học tử vi tại Tử Vi Nam Phái. Tôi nhận luận Giải Lá Số Tử Vi chuyên sâu, tư vấn phong thủy, hóa giải căn số cơ hành qua Zalo: 0917150045

Trước khi gieo quẻ kinh dịch, nên tìm không gian yên tĩnh. Cần tập trung tinh thần, không được xem việc gieo quẻ là trò chơi, một bài thử, phải thật nhất tâm. Nếu không thì sẽ khó có thể dự đoán chính xác do những nguyên nhân khách quan bên ngoài và bản thân tâm thức người gieo vẫn còn ngờ vực. Thành tâm niệm: “Con thành tâm kính xin các ngài Nho – Y – Lý – Số chỉ đường giúp con về sự việc …” rồi lập quẻ.

Trước khi gieo quẻ kinh dịch, nên tìm không gian yên tĩnh. Cần tập trung tinh thần, không được xem việc gieo quẻ là trò chơi, một bài thử, phải thật nhất tâm. Nếu không thì sẽ khó có thể dự đoán chính xác do những nguyên nhân khách quan bên ngoài và bản thân tâm thức người gieo vẫn còn ngờ vực. Thành tâm niệm: “Con thành tâm kính xin các ngài Nho – Y – Lý – Số chỉ đường giúp con về sự việc …” rồi lập quẻ.

1. Quy đổi năm – tháng – ngày – giờ (âm lịch) động tâm đổi ra số thứ tự

 Năm:

Năm Sửu Dần Mão Thìn Tị Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Tháng:

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Ngày: Theo số ngày của lịch âm.

Giờ:

Cách Lập Quẻ Kinh Dịch Theo Thời Gian Nhanh Nhất

2. Tính tổng số của Năm, Tháng, Ngày.
3. Tính tổng số của Năm, Tháng, Ngày, Giờ.
4. Lấy cả hai tổng số cho 8, lấy số dư còn lại quy đổi ra đơn quái theo bảng tra bên dưới.

– Nếu ta được tổng số dưới 8 thì quy đổi luôn, không cần chia.

Số 1 2 3 4 5 6 7 8
Đơn quái Càn Đoài Ly Chấn Tốn Khảm Cấn Khôn

Lưu ý:

– Tổng số của Năm, Tháng, Ngày chia cho 8 lấy số dư quy đổi làm thượng quái trước.

– Tổng số của Năm, Tháng, Ngày, Giờ chia cho 8 lấy số dư quy đổi làm hạ quái sau.

– Mỗi đơn quái luôn có 3 hào – 3 vạch.

_ Tổng chia hết cho 8 ta được đơn quái Khôn (8).

5. Ghép hai đơn quái vừa tìm được thành quẻ chính (quẻ kép):

– Thượng quái xếp ở trên.

– Hạ quái xếp ở dưới.

6. Từ quẻ chính lập quẻ hỗ

– Theo thứ tự của sáu vạch từ dưới lên của quẻ chính, lấy các hào 5, 4, 3 lập thành quẻ thượng của quẻ hỗ.

– Lấy hào 4, 3, 2 lập thành quẻ hạ của quẻ hỗ.

7. Tính quẻ biến

– Lấy tổng của Năm, Tháng, Ngày, Giờ động tâm chia cho 6 tìm số dư, đó là hào động của quẻ (dư 1 là động hào 1, dư 2 là động hào 2, … dư 6 là động hào 6).

– Hào động là hào biến vạch liền dương (+) biến thành vạch đứt âm (-) , vạch đứt âm (-) biến thành vạch liền dương (+).

– Từ quẻ chính, ta tìm đến vị trí hào động biến đổi âm (-) thành dương (+), dương (+) thành âm (-) được quẻ biến.
8. Sau khi lập xong quẻ chính, quẻ hỗ , quẻ biến ta tiến hành luận quẻ. Cần lưu ý người luận phải có kiến thức tượng tận về dịch lý, vốn kiến thức sâu rộng, một lòng công tâm thì mới có thể luận quẻ chính xác.

Ví dụ: Ngày 13/7/2021 Dương Lịch. Lúc 7 giờ 3 phút sáng.

Bước 1: Quy ra âm lịch là ngày 4 tháng 6 năm Tân Sử giờ Giáp Thìn.

Bước 2: Cộng năm – tháng – ngày ( Âm lịch) : 2+6+4 = 12.

Bước 3: Cộng năm – tháng – ngày – giờ : 2+6+4+5 = 17.

Bước 4: Ta lấy 12 chia cho 8 được 1 dư 4. Số 4 ứng với đơn quái là Chấn (Thượng Quái).

Ta lấy 17 chia cho 8 được 2 dư 1. Số 1 ứng với đơn quái là Càn (Hạ Quái).

Bước 5: Ghép 2 đơn quái thành quẻ chính: Ta lập được Quẻ dịch là Lôi Thiên Đại Tráng.

Bước 6: Lập quẻ hỗ:

Lấy hào 5, 4, 3 lập thành quẻ thượng của quẻ hỗ: Ta được thượng quái là Đoài.

Lấy hào 4, 3, 2 lập thành quẻ hạ của quẻ hỗ: Ta được hạ quái là Càn.

Vậy quẻ hỗ là: Quẻ Trạch Thiên Quải.

Bước 7: Lập quẻ biến:  Lấy 17 chia cho 6 được 2 dư 5. Vậy động hào 5.

Lôi Thiên Đại Tráng động hào 5: Hào 5 đang là hào âm biến thành hào dương nên ta lập được quẻ dịch là Trạch Thiên Quải.

Chúc các bạn lập quẻ và luận quẻ thành công.

Đăng bình luận thành công! Quản trị viên sẽ phản hồi đến bạn!

Bài viết liên quan

Quẻ 45: Trạch Địa Tụy

Quẻ 45: Trạch Địa Tụy

*Quẻ Trạch Địa Tụy: Quẻ cát. Tụy có nghĩa là tụ, vạn vật tụ hợp, có hình tượng “cá chép hóa rồng”. Đại ý quẻ có tượng: muốn họp người, lập một đảng chẳng hạn thì phải là bậc đại nhân: có địa vị cao, có tài, có đức, phải có lòng chí thành, một chủ trương chính đáng thì tất mọi việc sẽ tốt.

Quẻ 41: Sơn Trạch Tổn

Quẻ 41: Sơn Trạch Tổn

*Quẻ Sơn Trạch Tổn: Quẻ hung. Tổn có nghĩa là giảm, hao tổn, tổn nội ích ngoại nên nó có hình tượng là “xe đẩy rơi chốt”. Quẻ có điềm uống công phí sức khuyên người phải biết tùy thời; nếu cương quá thì bớt cương đi nếu nhu quá thì bớt nhu đi, nếu vơi quá thì nên làm cho bớt vơi đi, nếu văn sức quá thì bớt đi mà thêm phần chất phác vào. Tóm lại phải tùy thời; hễ quá thì giảm đi cho được vừa phải.

Quẻ 33: Thiên Sơn Độn

Quẻ 33: Thiên Sơn Độn

*Quẻ Thiên Sơn Độn: Quẻ hung. Độn có nghĩa là ẩn đi, thoái lui. Quẻ Độn chỉ thời cuộc biến đổi, cái tốt giảm dần, cái xấu thắng thế, không phải là thời thuận lợi cho việc triển khai công việc mới mẻ, nên duy trì việc cũ thì hơn. Quẻ khuyên người nên biết duy trì đức hạnh, nếu lỡ vận xấu thì nên biết nhường, biết lui thì tốt.