Xem ngày tốt xấu qua 12 trực

Theo dõi Tử Vi Cải Mệnh trên ico-google-new.png
  • Viết bởi: Trâm Lê
    Trâm Lê Tôi là người yêu thích về chiêm tinh học, tử vi, phong thủy cổ điển và hiện đại
  • 34 Lượt xem
  • Cập nhật lần cuối 26/10/2023
  • Reviewed By Trần Chung
    Trần Chung Trần Chung là một chuyên gia trong lĩnh vực tử vi, phong thủy, và kinh dịch. Tôi đã học tử vi tại Tử Vi Nam Phái. Tôi nhận luận Giải Lá Số Tử Vi chuyên sâu, tư vấn phong thủy, hóa giải căn số cơ hành qua Zalo: 0917150045

Việc xem ngày tốt xấu từ lâu đã trở thành một vấn đề nan giải đối với nhiều người, trong xã hội hiện đại vẫn còn rất nhiều người tin vào những gì cha ông nghiên cứu. Xem ngày tốt xấu dựa vào nhiều yếu tốt trong đó có xem theo Trực, Mỗi trực có ý nghĩa khác nhau, dưới đây chúng tôi cung cấp cho các bạn biết ý nghĩa của 12 trực dùng để xem ngày tốt xấu chuẩn xác hơn.

Việc xem ngày tốt xấu từ lâu đã trở thành một vấn đề nan giải đối với nhiều người, trong xã hội hiện đại vẫn còn rất nhiều người tin vào những gì cha ông nghiên cứu. Xem ngày tốt xấu dựa vào nhiều yếu tốt trong đó có xem theo Trực, Mỗi trực có ý nghĩa khác nhau, dưới đây chúng tôi cung cấp cho các bạn biết ý nghĩa của 12 trực dùng để xem ngày tốt xấu chuẩn xác hơn.

Xem ngày tốt xấu qua 12 trực

1/. Trực Kiên:

– Nên làm: Xuất hành đặng lợi, sinh con rất tốt
– Kiêng cữ: Động đất ban nền, đắp nền, lót giường, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, nạp lễ cầu thân, vào làm hành chính, dâng nạp đơn sớ, mở kho vựa, đóng thọ dưỡng sinh

2/. Trực Trừ:

– Nên làm: Động đất, ban nền đắp nền, thờ cúng Táo Thần, cầu thầy chữa bệnh bằng cách mổ xẻ hay châm cứu, bốc thuốc, xả tang, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, nữ nhân khởi đầu uống thuốc

– Kiêng cữ: Đẻ con nhằm Trực Trừ khó nuôi, nên làm Âm Đức cho nó, nam nhân kỵ khời đầu uống thuốc
3/. Trực Mãn:

– Nên làm: Xuất hành, đi thuyền, cho vay, thu nợ, mua hàng, bán hàng, đem ngũ cốc vào kho, đặt táng kê gác, gác đòn đông, sửa chữa kho vựa, đặt yên chỗ máy dệt, nạp nô tỳ, vào học kỹ nghệ, làm chuồng gà ngỗng vịt
– Kiêng cữ: lên quan nhận chức, uống thuốc, vào làm hành chính, dâng nạp đơn sớ

4/. Trực Bình:

– Nên làm: Đem ngũ cốc vào kho, đặt táng, gắn cửa, kê gác, gác đòn đông, đặt yên chỗ máy dệt, sửa hay làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước, các mục bồi đắp thêm ( như bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè…)

– Kiêng cữ: Lót giường đóng giường, thừa kế tước phong hay thừa kế sự nghiệp, các mục làm cho khuyết thủng ( như đào mương, móc giếng, xả nước…)

5/. Trực Định:

– Nên làm: Động đất, ban nền đắp nền, làm hay sửa phòng Bếp, đặt yên chỗ máy dệt ( hay các loại máy ), nhập học, nạp lễ cầu thân, nạp đơn dâng sớ, sửa hay làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước, khởi công làm lò nhuộm lò gốm

– Kiêng cữ: Mua nuôi thêm súc vật

6/. Trực Chấp:

– Nên làm: lập khế ước, giao dịch, động đất ban nền, cầu thầy chữa bệnh, đi săn thú cá, tìm bắt trộm cướp
– Kiêng cữ: xây đắp nền-tường

7/. Trực Phá:

– Nên làm: Bốc thuốc, uống thuốc

– Kiêng cữ: Lót giường đóng giường, cho vay, động thổ, ban nền đắp nền, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, thừ kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, học kỹ nghệ, nạp lễ cầu thân, vào làm hành chính, nạp đơn dâng sớ, đóng thọ dưỡng sinh

8/. Trực Nguy:

– Nên làm: lót giường đóng giường, đi săn thú cá, khởi công làm lò nhuộm lò gốm

– Kiêng cữ: xuất hành đường thủy

9/. Trực thành:

– Nên làm: Lập khế ước, giao dịch, cho vay, thu nợ, mua hàng, bán hàng, xuất hành, đi thuyền, đem ngũ cốc vào kho, khởi tạo, động Thổ, ban nền đắp nền, gắn cửa, đặt táng, kê gác, gác đòn đông, dựng xây kho vựa, làm hay sửa chữa phòng Bếp, thờ phụng Táo Thần, đặt yên chỗ máy dệt ( hay các loại máy ), gặt lúa, đào ao giếng, tháo nước, cầu thầy chữa bệnh, mua trâu ngựa, các việc trong mục nuôi tằm, làm chuồng gà ngỗng vịt, nhập học, nạp lễ cầu thân, cưới gả, kết hôn, nạp nô tỳ, nạp đơn dâng sớ, học kỹ nghệ, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, làm hoặc sửa thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước, vẽ tranh, bó cây để chiết nhánh

– Kiêng cữ: Kiện tụng, phân tranh

10/. Trực Thu:

– Nên làm: Đem ngũ cốc vào kho, cấy lúa gặt lúa, mua trâu, nuôi tằm, đi săn thú cá, bó cây để chiết nhánh
– Kiêng cữ: Lót giường đóng giường, động đất, ban nền đắp nền, nữ nhân khởi ngày uống thuốc, lên quan nhận chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, vào làm hành chính, nạp đơn dâng sớ, mưu sự khuất lấp

11/. Trực Khai:

– Nên làm: Xuất hành, đi thuyền, khởi tạo, động thổ, ban nền đắp nền, dựng xây kho vựa, làm hay sửa phòng Bếp, thờ cúng Táo Thần, đóng giường lót giường, may áo, đặt yên chỗ máy dệt hay các loại máy, cấy lúa gặt lúa, đào ao giếng, tháo nước, các việc trong mục nuôi tằm, mở thông hào rảnh, cấu thầy chữa bệnh, bốc thuốc, uống thuốc, mua trâu, làm rượu, nhập học, học kỹ nghệ, vẽ tranh, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, làm chuồng gà ngỗng vịt, bó cây để chiết nhánh.
– Kiêng cữ: Chôn cất

12/. Trực Bế:

– Nên làm: xây đắp tường, đặt táng, gắn cửa, kê gác, gác đòn đông, làm cầu tiêu. khởi công lò nhuộm lò gốm, uống thuốc, trị bệnh ( nhưng chớ trị bệnh mắt ), bó cây để chiết nhánh

– Kiêng cữ: Lên quan nhận chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, chữa bệnh mắt, các việc trong mục nuôi tằm

Đăng bình luận thành công! Quản trị viên sẽ phản hồi đến bạn!

Bài viết liên quan

Khoa Cung Động Thổ, Cất Nóc Chuẩn Nhất

Khoa Cung Động Thổ, Cất Nóc Chuẩn Nhất

Lướt một vòng trên internet không thấy khoa cúng động thổ, cất nóc mà hầu hết là các bài khấn động thổ. Tuy nhiên lễ động thổ là một trong những lễ rất quan trọng, vì thế không thể khấn nôm mà phải bày biện lễ vật chỉnh tề, đồng thời cần phải có thầy để biết khoa giáo cúng động thổ. Bên cạnh đó cũng cần phải xác định vị trí động thổ một cách chính xác để tránh hung hại trong quá trình xây nhà. Dưới đây tuvicaimenh sẽ chia sẻ cho các bạn về khoa cúng động thổ, cất nóc chuẩn khoa giáo.

Tìm Hiểu Mẫu Địa Và Địa Mẫu Chân Kinh

Tìm Hiểu Mẫu Địa Và Địa Mẫu Chân Kinh

Bài viết này tôi chia sẻ đến các bạn hiểu thêm đôi chút về Mẫu Địa và bài Kinh Mẫu Địa để các bạn có thể hiểu sâu hơn về văn hóa truyền thống của dân tộc Việt Nam.

Lục Nhâm Đại Độn – Xem Ngày Giờ Tốt Xấu, Lành Dữ

Lục Nhâm Đại Độn – Xem Ngày Giờ Tốt Xấu, Lành Dữ

Phép tính lục nhâm đại độn cũng gần giống với kỳ môn độn giáp, phương pháp này được xuất hiện từ hàng nghìn năm nay dùng để chiêm nghiệm và sử dụng vào các việc xem ngày giờ tốt xấu, xem sự việc tốt xấu, đoán lành tránh dữ…. Phương pháp này được áp dụng hầu hết trong mọi trường hợp như xem giờ Xuất Hành, Xem sự việc tốt xấu, đoán bệnh và vận hạn có được hanh thông hay không.