Tuổi Đinh Sửu 1997 Kết Hôn Năm Nào Đẹp, Lấy Vợ Chồng Tuổi Nào Hợp?

Theo dõi Tử Vi Cải Mệnh trên ico-google-new.png
  • Viết bởi: Trâm Lê
    Trâm Lê Tôi là người yêu thích về chiêm tinh học, tử vi, phong thủy cổ điển và hiện đại
  • 557 Lượt xem
  • Cập nhật lần cuối 26/10/2023
  • Reviewed By Trần Chung
    Trần Chung Trần Chung là một chuyên gia trong lĩnh vực tử vi, phong thủy, và kinh dịch. Tôi đã học tử vi tại Tử Vi Nam Phái. Tôi nhận luận Giải Lá Số Tử Vi chuyên sâu, tư vấn phong thủy, hóa giải căn số cơ hành qua Zalo: 0917150045

Xem tuổi kết hôn, nam tuổi Đinh Sửu 1997 lấy vợ tuổi gì hợp, nữ Đinh Sửu nên lấy chồng tuổi nào, kết hôn vào năm bao nhiêu tuổi là tốt đẹp nhất để hôn nhân viên mãn?

Xem tuổi kết hôn, nam tuổi Đinh Sửu 1997 lấy vợ tuổi gì hợp, nữ Đinh Sửu nên lấy chồng tuổi nào, kết hôn vào năm bao nhiêu tuổi là tốt đẹp nhất để hôn nhân viên mãn?

Tuổi Đinh Sửu 1997 Kết Hôn Năm Nào Đẹp, Lấy Vợ Chồng Tuổi Nào Hợp?

Từ xưa đến nay, hôn nhân đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống nhân loại, là trách nhiệm cao cả của con người để duy trì nòi giống, là cơ sở để xây dựng các nền tảng đạo đức và tổ chức xã hội. Ai cũng luôn hy vọng và mong ước có một cuộc sống hôn nhân thật hạnh phúc, êm đềm trọn vẹn đến đầu bạc răng long.

Cũng từ bao đời nay, vấn đề hợp – khắc trong hôn nhân luôn là tâm điểm thu hút sự chú ý của nhiều người. Người xưa cho rằng, trước khi kết hôn thì nên xem tuổi cưới nào phù hợp với bản mệnh của mình. Bởi lẽ, vợ chồng có hợp tuổi, hợp mệnh thì cuộc sống sau này mới làm ăn phát đạt, gặp nhiều may mắn về sức khỏe, công danh, tài lộc cũng như tránh được những tai ương, biến cố bất ngờ xảy ra.

Ngược lại, nếu xem tuổi vợ chồng không hòa hợp, hôn nhân dễ đổ vỡ hoặc vợ chồng gặp khó khăn về tiền bạc, công việc, chuyện sinh con cái…

1. Các điều kiện để đánh giá tuổi vợ chồng tốt xấu

Để có thể xem chính xác tuổi vợ chồng kết hôn hợp hay xung khắc tuổi cần dựa vào 5 yếu tố: Ngũ hành bản mệnh, Thiên can, Địa chi, Cung Mệnh, Ngũ Hành Cung Phi (Thiên mệnh năm sinh). Năm yếu tố này sẽ cung cấp một cách chính xác các thông tin mà bạn muốn biết theo hướng sau:

Đánh giá Ngũ hành bản mệnh giữa tuổi vợ và chồng

Đây là yếu tố xem tuổi vợ chồng dựa trên quy luật tương sinh tương khắc theo ngũ hành và cung mệnh vợ chồng, từ đó có thể xác định mệnh của hai vợ chồng tương sinh hay tương khắc nhau.

Dựa trên quy luật tương xung của ngũ hành, trong trường hợp mệnh vợ chồng bạn tương sinh thì các mối quan hệ trong gia đình rất hòa hợp. Yếu tố mệnh liên quan lớn đến tài lộc làm ăn, cho nên ngũ hành tương sinh sẽ giúp vợ chồng bạn nhanh chóng giàu có, tiền tài như nước. Và ngược lại những điều trên nếu mệnh hai vợ chồng tương xung nhau.

Đánh giá xung khắc cung Mệnh tuổi vợ chồng

Yếu tố cung là một trong những yếu tố quan trọng không thể thiếu để xem tuổi kết hôn của hai vợ chồng có hợp nhau không. Dựa vào năm sinh người ta chia nam nữ có 8 cung khác nhau bao gồm: Tốn, Ly, Khôn, Đoài, Càn, Khảm, Cấn, Chấn.

Nếu hai tuổi của vợ và chồng ở trong nhóm Sinh Khí, Phúc Đức (Diên Niên), Thiên Y, Phục Vị thì sẽ rất tốt. Điều này báo hiệu một cuộc hôn nhân bền vững, con cái ngoan hiền.

Ngược lại cực kỳ xấu nếu tuổi của vợ và chồng thuộc vào nhóm Ngũ Quỷ, Lục Sát, Họa Hại, Tuyệt Mạng. Cặp đôi khốn đốn, công danh sự nghiệp bất thành. Nguy hiểm hơn có thể tai ương tật ách thê thảm, nửa đời sanh ly, căn kiếp đa trân lận đận, duyên nợ lìa tan.

So sánh can chi theo tuổi vợ chồng

Thiên Can, Địa Chi là 2 trong 5 yếu tố không thể thiếu khi xem hợp tuổi vợ chồng qua ngày tháng năm sinh. Thậm chí rất nhiều cặp còn dựa vào Can Chi để xem bói tuổi của vợ chồng lấy nhau.

Hai yếu tố này sẽ cung cấp một lá số có thông tin sự tương hợp xung khắc về Thiên Can và Địa Chi của 2 vợ chồng. Nếu tương hợp thì vợ chồng có thể phát huy tiềm năng thế mạnh khi có 2 yếu tố này hỗ trợ. Nhưng nếu Can Chi xung nhau thì sớm tìm ra cách hóa giải phù hợp để tránh và hóa giải vận số xấu xảy ra trong mối quan hệ vợ chồng trong tương lai.

Xem xung khắc tuổi vợ chồng theo Thiên mệnh năm sinh

Thiên mệnh năm sinh hay Mệnh cung là một những yếu tố sẽ cung cấp một phần lá số tử vi để xem tuổi vợ chồng. Để xác định yếu tố này phải dựa vào Cung. Từ đó theo tương sinh, tương khắc về mệnh trong ngũ hành để biết tuổi hợp với mình.

Đây là một yếu tố không thể thiếu và cực kỳ quan trọng, nó quyết định đến một phần sự nghiệp và may mắn trong cuộc sống của cả hai vợ chồng.

Xem thêm: Bói tình yêu 2 người theo ngày tháng năm sinh

2. Tuổi Đinh Sửu mệnh gì?

Nam và nữ mạng sinh năm 1997 tuổi Đinh Sửu, tức tuổi con trâu. Thường gọi là Hồ Nội Chi Ngưu, tức trâu trong hồ nước. Mệnh Thủy – Giản Hạ Thủy – nghĩa là nước khe suối.

  • Xem tử vi ngày nay, người sinh năm 1997 cầm tinh con Trâu
  • Can chi (tuổi theo lịch âm): Đinh Sửu
  • Xương con trâu, tướng tinh con trùng
  • Con nhà Hắc đế – Cô bần
  • Mệnh người sinh năm 1997: Giản Hạ Thủy
  • Tương sinh với mệnh: Mộc và Kim
  • Tương khắc với mệnh: Hỏa và Thổ
  • Cung mệnh nam: Chấn hành Mộc
  • Cung mệnh nữ: Chấn hành Mộc

3. Nam tuổi Đinh Sửu 1997 lấy vợ tuổi nào hợp?

Năm sinh Mệnh Thiên can Địa chi Cung Mệnh cung Điểm
1995 Thủy – Sơn Đầu Hỏa   => Tương Khắc Đinh – Ất  =>  Bình Sửu – Hợi  => Bình Chấn – Khảm  =>  Thiên Y (tốt) Mộc – Thủy => Tương Sinh 6
1997 Thủy – Giản Hạ Thủy   =>  Bình Đinh – Đinh  =>  Bình Sửu – Sửu  => Tam hợp Chấn – Chấn  =>  Phục Vị (tốt) Mộc – Mộc => Bình 7
1998 Thủy – Thành Đầu Thổ   =>  Tương Khắc Đinh – Mậu  =>  Bình Sửu – Dần  =>  Bình Chấn – Tốn  =>  Diên Niên (tốt) Mộc – Mộc => Bình 5
2003 Thủy – Dương Liễu Mộc   =>  Tương Sinh Đinh – Quý  => Tương Khắc Sửu – Mùi  =>  Lục Xung Chấn – Ly  =>  Sinh Khí (tốt) Mộc – Hỏa => Tương Sinh 6
2004 Thủy – Tuyền Trung Thủy   =>  Bình Đinh – Giáp  =>  Bình Sửu – Thân  => Bình Chấn – Khảm  =>  Thiên Y (tốt) Mộc – Thủy => Tương Sinh 7
2007 Thủy – Ốc Thượng Thổ   =>  Tương Khắc Đinh – Đinh =>  Bình Sửu – Hợi  => Bình Chấn – Tốn  =>  Diên Niên (tốt) Mộc – Mộc => Bình 5
2012 Thủy – Trường Lưu Thủy   => Bình Đinh – Nhâm  => Tương Sinh Sửu – Thìn  => Lục Phá Chấn – Ly  =>  Sinh Khí (tốt) Mộc – Hỏa => Tương Sinh 7

4. Nữ tuổi Đinh Sửu 1997 lấy chồng tuổi nào hợp?

Năm sinh Mệnh Thiên can Địa chi Cung Mệnh cung Điểm
1982 Thủy – Đại Hải Thủy   =>  Bình Đinh – Nhâm  =>  Tương Sinh Sửu – Tuất  =>  Tam hình Chấn – Ly  =>  Sinh Khí (tốt) Mộc – Hỏa => Tương Sinh 7
1988 Thủy – Đại Lâm Mộc   =>  Tương Sinh Đinh – Mậu  =>  Bình Sửu – Thìn  =>  Lục phá Chấn – Chấn  =>  Phục Vị (tốt) Mộc – Mộc => Bình 6
1996 Thủy – Giản Hạ Thủy   =>  Bình Đinh – Bính  =>  Bình Sửu – Tý  =>  Lục hợp Chấn – Tốn  =>  Phúc Đức (tốt) Mộc – Mộc => Bình 7
1997 Thủy – Giản Hạ Thủy   =>  Bình Đinh – Đinh  =>  Bình Sửu – Sửu  => Tam hợp Chấn – Chấn  =>  Phục Vị (tốt) Mộc – Mộc => Bình 7
1999 Thủy – Thành Đầu Thổ   =>  Tương Khắc Đinh – Kỷ  =>  Bình Sửu – Mão  =>  Bình Chấn – Khảm  =>  Thiên Y (tốt) Mộc – Thủy => Tương Sinh 6
2000 Thủy – Bạch Lạp Kim   =>  Tương Sinh Đinh – Canh  =>  Bình Sửu – Thìn  =>  Lục phá Chấn – Ly  =>  Sinh Khí (tốt) Mộc – Hỏa => Tương Sinh 7

5. Tuổi Đinh Sửu 1997 kết hôn vào năm nào đẹp?

Trong hôn nhân, việc nam nữ kết hôn, ngoài việc xem Bản mệnh, Thiên can, Địa chi, người ta còn xét đến việc người con gái có được tuổi lấy chồng hay không? Cách tính phổ biến mà dân gian ta thường dùng dựa trên cách tính tuổi Kim lâu.

Lâu nay, dân gian vẫn lưu truyền tục cưới hỏi tráng tuổi Kim lâu. “Một, ba, sáu, tám thị Kim lâu”, tức lấy tuổi Âm chia cho 9, số dư thuộc vào một trong bốn số trên thì phạm Kim lâu. Ngoại trừ 8 tuổi không phạm là Tân Sửu, Tân Mùi, Kỷ Sửu, Kỷ Mùi, Canh Dần, Nhâm Dần, Canh Thân và Nhâm Thân. Nếu tiến hành sẽ gặp phải điều không may cho bản thân, vợ chồng, con cái hay công việc… Quan niệm tính tuổi Kim lâu trong việc cưới hỏi cho nữ giới phổ biến hơn.

Chọn năm kết hôn cưới hỏi là một công việc vô cùng quan trọng ảnh hưởng đến cuộc sống hạnh phúc tương lai sau này. Tuổi Đinh Sửu nên kết hôn hay cưới hỏi năm nào, kết hôn lúc bao nhiêu tuổi tốt nhất là điều tuổi này nên biết.

Dưới đây là danh sách các năm, số tuổi tốt nhất để tuổi Đinh Sửu tổ chức kết hôn:

Năm Can chi Mệnh Số tuổi
2016 Bính Thân Sơn Hạ Hỏa 20
2018 Mậu Tuất Bình Địa Mộc 22
2019 Kỷ Hợi Bình Địa Mộc 23
2021 Tân Sửu Bích Thượng Thổ 25
2023 Quý Mão Kim Bạch Kim 27
2025 Ất Tỵ Phú Đăng Hỏa 29
2027 Đinh Mùi Thiên Hà Thủy 31
2028 Mậu Thân Đại Dịch Thổ 32
2030 Canh Tuất Thoa Xuyến Kim 34
2032 Nhâm Tý Tang Đố Mộc 36

Xem thêm: Đàn ông tuổi Sửu hợp với nữ tuổi nào

Đăng bình luận thành công! Quản trị viên sẽ phản hồi đến bạn!

Bài viết liên quan

Xem Tử Vi Tuổi Thìn Dựa Vào Giờ, Ngày, Tháng Sinh Chính Xác

Xem Tử Vi Tuổi Thìn Dựa Vào Giờ, Ngày, Tháng Sinh Chính Xác

Xem tử vi, vận mệnh tuổi Thìn dựa vào Giờ Sinh, Ngày Sinh và Tháng Sinh một cách chính xác nhất. Giờ sinh của con người đóng vai trò rất quan trọng đối với việc vận mệnh có tốt lành hay không. Những người dưới dấu hiệu Rồng sinh ra trong các khoảng thời gian khác nhau sẽ có tính cách và số phận khác nhau. Những người sinh vào khoảng thời gian từ 11:00 PM - 01:00 AM và 07:00 AM - 09:00 AM là tốt lành nhất.

Tử Vi Tuổi Nhâm Thân 1992: Mệnh Gì, Màu Sắc Gì, Hướng Nào và Cung Gì?

Tử Vi Tuổi Nhâm Thân 1992: Mệnh Gì, Màu Sắc Gì, Hướng Nào và Cung Gì?

Người sinh năm 1992 thuộc mệnh Kim, cụ thể hơn người sinh năm 1992 thuộc nạp âm Kiếm Phong Kim, có nghĩa là vàng trong thanh kiếm. Vàng được tôi luyện, thử thách trên ngọn lửa sẽ có độ sắc bén và cứng rắn hơn bất kỳ loại kim loại nào.

Tuổi Mậu Thân 1968 Mệnh Gì, Hợp Tuổi Nào, Hướng Nào, Màu Sắc Gì?

Tuổi Mậu Thân 1968 Mệnh Gì, Hợp Tuổi Nào, Hướng Nào, Màu Sắc Gì?

Trong cuộc sống của mỗi người ít nhiều gì cũng sẽ bị ảnh hưởng bởi những vấn đề phong thủy. Người ta thường quan tâm đến những vấn đề nhà cửa, gia đình, màu sắc như xây cửa nhà hướng nào, xây bếp ở vị trí nào, cưới vợ tuổi nào, sinh con năm nào hay bản thân hợp với màu sắc nào để có thể điều chỉnh theo chiều hướng tốt hơn.