Tuổi Ất Hợi 1995 Nên Kết Hôn Năm Nào, Lấy Vợ Chồng Tuổi Nào Hợp?
Theo dõi Tử Vi Cải Mệnh trên- 339 Lượt xem
- Cập nhật lần cuối 26/10/2023
Xem tuổi kết hôn, nam tuổi Ất Hợi 1995 lấy vợ tuổi gì hợp, nữ Ất Hợi nên lấy chồng tuổi nào, kết hôn vào năm bao nhiêu tuổi là tốt đẹp nhất để hôn nhân viên mãn?
Xem tuổi kết hôn, nam tuổi Ất Hợi 1995 lấy vợ tuổi gì hợp, nữ Ất Hợi nên lấy chồng tuổi nào, kết hôn vào năm bao nhiêu tuổi là tốt đẹp nhất để hôn nhân viên mãn?
Từ xưa đến nay, hôn nhân đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống nhân loại, là trách nhiệm cao cả của con người để duy trì nòi giống, là cơ sở để xây dựng các nền tảng đạo đức và tổ chức xã hội. Ai cũng luôn hy vọng và mong ước có một cuộc sống hôn nhân thật hạnh phúc, êm đềm trọn vẹn đến đầu bạc răng long.
Cũng từ bao đời nay, vấn đề hợp – khắc trong hôn nhân luôn là tâm điểm thu hút sự chú ý của nhiều người. Người xưa cho rằng, trước khi kết hôn thì nên xem tuổi cưới nào phù hợp với bản mệnh của mình. Bởi lẽ, vợ chồng có hợp tuổi, hợp mệnh thì cuộc sống sau này mới làm ăn phát đạt, gặp nhiều may mắn về sức khỏe, công danh, tài lộc cũng như tránh được những tai ương, biến cố bất ngờ xảy ra.
Ngược lại, nếu xem tuổi vợ chồng không hòa hợp, hôn nhân dễ đổ vỡ hoặc vợ chồng gặp khó khăn về tiền bạc, công việc, chuyện sinh con cái…
1. Các điều kiện để đánh giá tuổi vợ chồng tốt xấu
Để có thể xem chính xác tuổi vợ chồng kết hôn hợp hay xung khắc tuổi cần dựa vào 5 yếu tố: Ngũ hành bản mệnh, Thiên can, Địa chi, Cung Mệnh, Ngũ Hành Cung Phi (Thiên mệnh năm sinh). Năm yếu tố này sẽ cung cấp một cách chính xác các thông tin mà bạn muốn biết theo hướng sau:
Đánh giá Ngũ hành bản mệnh giữa tuổi vợ và chồng
Đây là yếu tố xem tuổi vợ chồng dựa trên quy luật tương sinh tương khắc theo ngũ hành và cung mệnh vợ chồng, từ đó có thể xác định mệnh của hai vợ chồng tương sinh hay tương khắc nhau.
Dựa trên quy luật tương xung của ngũ hành, trong trường hợp mệnh vợ chồng bạn tương sinh thì các mối quan hệ trong gia đình rất hòa hợp. Đặc biệt theo tuvicaimenh.com yếu tố mệnh liên quan lớn đến tài lộc làm ăn, cho nên ngũ hành tương sinh sẽ giúp vợ chồng bạn nhanh chóng giàu có, tiền tài như nước. Và ngược lại những điều trên nếu mệnh hai vợ chồng tương xung nhau.
Đánh giá xung khắc cung Mệnh tuổi vợ chồng
Yếu tố cung là một trong những yếu tố quan trọng không thể thiếu để xem tuổi kết hôn của hai vợ chồng có hợp nhau không. Dựa vào năm sinh người ta chia nam nữ có 8 cung khác nhau bao gồm: Tốn, Ly, Khôn, Đoài, Càn, Khảm, Cấn, Chấn.
Nếu hai tuổi của vợ và chồng ở trong nhóm Sinh Khí, Phúc Đức (Diên Niên), Thiên Y, Phục Vị thì sẽ rất tốt. Điều này báo hiệu một cuộc hôn nhân bền vững, con cái ngoan hiền.
Ngược lại cực kỳ xấu nếu tuổi của vợ và chồng thuộc vào nhóm Ngũ Quỷ, Lục Sát, Họa Hại, Tuyệt Mạng. Cặp đôi khốn đốn, công danh sự nghiệp bất thành. Nguy hiểm hơn có thể tai ương tật ách thê thảm, nửa đời sanh ly, căn kiếp đa trân lận đận, duyên nợ lìa tan.
So sánh can chi theo tuổi vợ chồng
Thiên Can, Địa Chi là 2 trong 5 yếu tố không thể thiếu khi xem hợp tuổi vợ chồng qua ngày tháng năm sinh. Thậm chí rất nhiều cặp còn dựa vào Can Chi để xem bói tuổi của vợ chồng lấy nhau.
Hai yếu tố này sẽ cung cấp một lá số có thông tin sự tương hợp xung khắc về Thiên Can và Địa Chi của 2 vợ chồng. Nếu tương hợp thì vợ chồng có thể phát huy tiềm năng thế mạnh khi có 2 yếu tố này hỗ trợ. Nhưng nếu Can Chi xung nhau thì sớm tìm ra cách hóa giải phù hợp để tránh và hóa giải vận số xấu xảy ra trong mối quan hệ vợ chồng trong tương lai.
Xem xung khắc tuổi vợ chồng theo Thiên mệnh năm sinh
Thiên mệnh năm sinh hay Mệnh cung là một những yếu tố sẽ cung cấp một phần lá số tử vi để xem tuổi vợ chồng. Để xác định yếu tố này phải dựa vào Cung. Từ đó theo tương sinh, tương khắc về mệnh trong ngũ hành để biết tuổi hợp với mình.
Đây là một yếu tố không thể thiếu và cực kỳ quan trọng, nó quyết định đến một phần sự nghiệp và may mắn trong cuộc sống của cả hai vợ chồng.
Xem thêm: Nam tuổi Hợi hợp với nữ tuổi nào trong hôn nhân
2. Tuổi Ất Hợi mệnh gì?
Nam và nữ mạng sinh năm 1995 tuổi Ất Hợi, tức tuổi con heo. Thường gọi là Quá Vãng Chi Trư, tức Lợn hay đi. Mệnh Hỏa – Sơn Đầu Hỏa – nghĩa là lửa trên núi.
- Theo tử vi ngày nay, người sinh năm 1995 tuổi con Lợn
- Can chi (tuổi theo lịch âm): Ất Hợi
- Xương con lợn, tướng tinh con hươu
- Con nhà Xích đế – Cô bần
- Mệnh người sinh năm 1995: Mệnh Sơn Đầu Hỏa
- Tương sinh với mệnh: Mộc và Thổ
- Tương khắc với mệnh: Thủy và Kim
- Cung mệnh nam: Khôn hành Thổ
- Cung mệnh nữ: Khảm hành Thủy
3. Nam tuổi Ất Hợi 1995 lấy vợ tuổi nào hợp?
Năm sinh | Mệnh | Thiên can | Địa chi | Cung | Mệnh cung | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
1991 | Hỏa – Lộ Bàng Thổ => Tương Sinh | Ất – Tân => Tương Khắc | Hợi – Mùi => Tam hợp | Khôn – Càn => Diên Niên (tốt) | Thổ – Hỏa => Tương Sinh | 8 |
1990 | Hỏa – Lộ Bàng Thổ => Tương Sinh | Ất – Canh => Tương Sinh | Hợi – Ngọ => Bình | Khôn – Cấn => Sinh Khí (tốt) | Thổ – Thổ => Bình | 8 |
1996 | Hỏa – Giản Hạ Thủy => Tương Khắc | Ất – Bính => Bình | Hợi – Tý => Bình | Khôn – Khôn => Phục Vị (tốt) | Thổ – Thổ => Bình | 5 |
1999 | Hỏa – Thành Đầu Thổ => Tương Sinh | Ất – Kỷ => Tương Khắc | Hợi – Mão => Tam hợp | Khôn – Cấn => Sinh Khí (tốt) | Thổ – Thổ => Bình | 7 |
2002 | Hỏa – Dương Liễu Mộc => Tương Sinh | Ất – Nhâm => Bình | Hợi – Ngọ => Bình | Khôn – Cấn => Sinh Khí (tốt) | Thổ – Thổ => Bình | 7 |
2003 | Hỏa – Dương Liễu Mộc => Tương Sinh | Ất – Quý => Bình | Hợi – Mùi => Tam hợp | Khôn – Ly => Lục Sát (không tốt) | Thổ – Hỏa => Tương Sinh | 7 |
2000 | Hỏa – Bạch Lạp Kim => Tương Khắc | Ất – Canh => Tương Sinh | Hợi – Thìn => Bình | Khôn – Càn => Diên Niên (tốt) | Thổ – Kim => Tương Sinh | 7 |
4. Nữ tuổi Ất Hợi 1995 lấy chồng tuổi nào hợp?
Năm sinh | Mệnh | Thiên can | Địa chi | Cung | Mệnh cung | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
1981 | Hỏa – Thạch Lựu Mộc => Tương Sinh | Ất – Tân => Tương Khắc | Hợi – Dậu => Bình | Khảm – Khảm => Phục Vị (tốt) | Thủy – Thủy => Bình | 6 |
1987 | Hỏa – Lô Trung Hỏa => Bình | Ất – Đinh => Bình | Hợi – Mão => Tam hợp | Khảm – Tốn => Sinh Khí (tốt) | Thủy – Mộc => Tương Sinh | 8 |
1988 | Hỏa – Đại Lâm Mộc => Tương Sinh | Ất – Mậu => Bình | Hợi – Thìn => Bình | Khảm – Chấn => Thiên Y (tốt) | Thủy – Mộc => Tương Sinh | 8 |
1990 | Hỏa – Lộ Bàng Thổ => Tương Sinh | Ất – Canh => Tương Sinh | Hợi – Ngọ => Bình | Khảm – Khảm => Phục Vị (tốt) | Thủy – Thủy => Bình | 8 |
1991 | Hỏa – Lộ Bàng Thổ => Tương Sinh | Ất – Tân => Tương Khắc | Hợi – Mùi => Tam hợp | Khảm – Ly => Phúc Đức (tốt) | Thủy – Hỏa => Tương Khắc | 6 |
1996 | Hỏa – Giản Hạ Thủy => Tương Khắc | Ất – Bính => Bình | Hợi – Tý => Bình | Khảm – Tốn => Sinh Khí (tốt) | Thủy – Mộc => Tương Sinh | 6 |
1997 | Hỏa – Giản Hạ Thủy => Tương Khắc | Ất – Đinh => Bình | Hợi – Sửu => Bình | Khảm – Chấn => Thiên Y (tốt) | Thủy – Mộc => Tương Sinh | 6 |
1999 | Hỏa – Thành Đầu Thổ => Tương Sinh | Ất – Kỷ => Bình | Hợi – Mão => Tam hợp | Khảm – Khảm => Phục Vị (tốt) | Thủy – Thủy => Bình | 8 |
5. Tuổi Ất Hợi 1995 kết hôn vào năm nào đẹp?
Trong hôn nhân, việc nam nữ kết hôn, ngoài việc xem Bản mệnh, Thiên can, Địa chi, người ta còn xét đến việc người con gái có được tuổi lấy chồng hay không? Cách tính phổ biến mà dân gian ta thường dùng dựa trên cách tính tuổi Kim lâu.
Lâu nay, dân gian vẫn lưu truyền tục cưới hỏi tráng tuổi Kim lâu. “Một, ba, sáu, tám thị Kim lâu”, tức lấy tuổi Âm chia cho 9, số dư thuộc vào một trong bốn số trên thì phạm Kim lâu. Ngoại trừ 8 tuổi không phạm là Tân Sửu, Tân Mùi, Kỷ Sửu, Kỷ Mùi, Canh Dần, Nhâm Dần, Canh Thân và Nhâm Thân. Nếu tiến hành sẽ gặp phải điều không may cho bản thân, vợ chồng, con cái hay công việc… Quan niệm tính tuổi Kim lâu trong việc cưới hỏi cho nữ giới phổ biến hơn.
Chọn năm kết hôn cưới hỏi là một công việc vô cùng quan trọng ảnh hưởng đến cuộc sống hạnh phúc tương lai sau này. Tuổi Ất Hợi nên kết hôn hay cưới hỏi năm nào, kết hôn lúc bao nhiêu tuổi tốt nhất là điều tuổi này nên biết.
Dưới đây là danh sách các năm, số tuổi tốt nhất để tuổi Ất Hợi tổ chức kết hôn:
Năm | Can chi | Mệnh | Số tuổi |
2014 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim | 20 |
2016 | Bính Thân | Sơn Hạ Hỏa | 22 |
2017 | Đinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa | 23 |
2019 | Kỷ Hợi | Bình Địa Mộc | 25 |
2021 | Tân Sửu | Bích Thượng Thổ | 27 |
2023 | Quý Mão | Kim Bạch Kim | 29 |
2025 | Ất Tỵ | Phú Đăng Hỏa | 31 |
2026 | Bính Ngọ | Thiên Hà Thủy | 32 |
2028 | Mậu Thân | Đại Dịch Thổ | 34 |
2030 | Canh Tuất | Thoa Xuyến Kim | 36 |