Tuổi Giáp Tuất 1994 kết hôn vào năm nào, lấy vợ chồng tuổi gì hợp nhất

Theo dõi Tử Vi Cải Mệnh trên ico-google-new.png
  • Viết bởi: Trâm Lê
    Trâm Lê Tôi là người yêu thích về chiêm tinh học, tử vi, phong thủy cổ điển và hiện đại
  • 97 Lượt xem
  • Cập nhật lần cuối 26/10/2023
  • Reviewed By Trần Chung
    Trần Chung Trần Chung là một chuyên gia trong lĩnh vực tử vi, phong thủy, và kinh dịch. Tôi đã học tử vi tại Tử Vi Nam Phái. Tôi nhận luận Giải Lá Số Tử Vi chuyên sâu, tư vấn phong thủy, hóa giải căn số cơ hành qua Zalo: 0917150045

Xem tuổi kết hôn, nam tuổi Giáp Tuất 1994 lấy vợ tuổi gì hợp, nữ Giáp Tuất nên lấy chồng tuổi nào, kết hôn vào năm bao nhiêu tuổi là tốt đẹp nhất để hôn nhân viên mãn?

Xem tuổi kết hôn, nam tuổi Giáp Tuất 1994 lấy vợ tuổi gì hợp, nữ Giáp Tuất nên lấy chồng tuổi nào, kết hôn vào năm bao nhiêu tuổi là tốt đẹp nhất để hôn nhân viên mãn?

Từ xưa đến nay, hôn nhân đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống nhân loại, là trách nhiệm cao cả của con người để duy trì nòi giống, là cơ sở để xây dựng các nền tảng đạo đức và tổ chức xã hội. Ai cũng luôn hy vọng và mong ước có một cuộc sống hôn nhân thật hạnh phúc, êm đềm trọn vẹn đến đầu bạc răng long.

Tuổi Giáp Tuất 1994 kết hôn vào năm nào, lấy vợ chồng tuổi gì hợp nhất

Cũng từ bao đời nay, vấn đề hợp – khắc trong hôn nhân luôn là tâm điểm thu hút sự chú ý của nhiều người. Người xưa cho rằng, trước khi kết hôn thì nên xem tuổi cưới nào phù hợp với bản mệnh của mình. Bởi lẽ, vợ chồng có hợp tuổi, hợp mệnh thì cuộc sống sau này mới làm ăn phát đạt, gặp nhiều may mắn về sức khỏe, công danh, tài lộc cũng như tránh được những tai ương, biến cố bất ngờ xảy ra.

Ngược lại, nếu xem tuổi vợ chồng không hòa hợp, hôn nhân dễ đổ vỡ hoặc vợ chồng gặp khó khăn về tiền bạc, công việc, chuyện sinh con cái…

Xem thêm: Phần mềm xem bói tình yêu chính xác

1. Các điều kiện để đánh giá tuổi vợ chồng tốt xấu

Để có thể xem chính xác tuổi vợ chồng kết hôn hợp hay xung khắc tuổi cần dựa vào 5 yếu tố: Ngũ hành bản mệnh, Thiên can, Địa chi, Cung Mệnh, Ngũ Hành Cung Phi (Thiên mệnh năm sinh). Năm yếu tố này sẽ cung cấp một cách chính xác các thông tin mà bạn muốn biết theo hướng sau:

Đánh giá Ngũ hành bản mệnh giữa tuổi vợ và chồng

Đây là yếu tố xem tuổi vợ chồng dựa trên quy luật tương sinh tương khắc theo ngũ hành và cung mệnh vợ chồng, từ đó có thể xác định mệnh của hai vợ chồng tương sinh hay tương khắc nhau.

Dựa trên quy luật tương xung của ngũ hành, trong trường hợp mệnh vợ chồng bạn tương sinh thì các mối quan hệ trong gia đình rất hòa hợp. Đặc biệt theo tuvicaimenh.com yếu tố mệnh liên quan lớn đến tài lộc làm ăn, cho nên ngũ hành tương sinh sẽ giúp vợ chồng bạn nhanh chóng giàu có, tiền tài như nước. Và ngược lại những điều trên nếu mệnh hai vợ chồng tương xung nhau.

Đánh giá xung khắc cung Mệnh tuổi vợ chồng

Yếu tố cung là một trong những yếu tố quan trọng không thể thiếu để xem tuổi kết hôn của hai vợ chồng có hợp nhau không. Dựa vào năm sinh người ta chia nam nữ có 8 cung khác nhau bao gồm: Tốn, Ly, Khôn, Đoài, Càn, Khảm, Cấn, Chấn.

Nếu hai tuổi của vợ và chồng ở trong nhóm Sinh Khí, Phúc Đức (Diên Niên), Thiên Y, Phục Vị thì sẽ rất tốt. Điều này báo hiệu một cuộc hôn nhân bền vững, con cái ngoan hiền.

Ngược lại cực kỳ xấu nếu tuổi của vợ và chồng thuộc vào nhóm Ngũ Quỷ, Lục Sát, Họa Hại, Tuyệt Mạng. Cặp đôi khốn đốn, công danh sự nghiệp bất thành. Nguy hiểm hơn có thể tai ương tật ách thê thảm, nửa đời sanh ly, căn kiếp đa trân lận đận, duyên nợ lìa tan.

So sánh can chi theo tuổi vợ chồng

Thiên Can, Địa Chi là 2 trong 5 yếu tố không thể thiếu khi xem hợp tuổi vợ chồng qua ngày tháng năm sinh. Thậm chí rất nhiều cặp còn dựa vào Can Chi để xem bói tuổi của vợ chồng lấy nhau.

Hai yếu tố này sẽ cung cấp một lá số có thông tin sự tương hợp xung khắc về Thiên Can và Địa Chi của 2 vợ chồng. Nếu tương hợp thì vợ chồng có thể phát huy tiềm năng thế mạnh khi có 2 yếu tố này hỗ trợ. Nhưng nếu Can Chi xung nhau thì sớm tìm ra cách hóa giải phù hợp để tránh và hóa giải vận số xấu xảy ra trong mối quan hệ vợ chồng trong tương lai.

Xem xung khắc tuổi vợ chồng theo Thiên mệnh năm sinh

Thiên mệnh năm sinh hay Mệnh cung là một những yếu tố sẽ cung cấp một phần lá số tử vi để xem tuổi vợ chồng. Để xác định yếu tố này phải dựa vào Cung. Từ đó theo tương sinh, tương khắc về mệnh trong ngũ hành để biết tuổi hợp với mình.

Đây là một yếu tố không thể thiếu và cực kỳ quan trọng, nó quyết định đến một phần sự nghiệp và may mắn trong cuộc sống của cả hai vợ chồng.

2. Tuổi Giáp Tuất mệnh gì?

Nam và nữ mạng sinh năm 1994 tuổi Giáp Tuất, tức tuổi con chó. Thường gọi là Thủ Thân Chi Cẩu, tức Chó Giữ Mình. Mệnh Hỏa – Sơn Đầu Hỏa – nghĩa là lửa trên núi.

  • Theo tử vi ngày nay, người sinh năm 1994 tuổi con Chó
  • Can chi (tuổi theo lịch âm): Giáp Tuất
  • Xương con chó, tướng tinh con ngựa
  • Con nhà Xích đế – Cô bần
  • Mệnh người sinh năm 1994: Sơn Đầu Hỏa
  • Tương sinh với mệnh: Mộc và Thổ
  • Tương khắc với mệnh: Thủy và Kim
  • Cung mệnh nam: Càn hành Kim
  • Cung mệnh nữ: Ly hành Hỏa

3. Nam tuổi Giáp Tuất 1994 lấy vợ tuổi nào hợp?

Năm sinh Mệnh Thiên can Địa chi Cung Mệnh cung Điểm
1991 Hỏa – Lộ Bàng Thổ   =>  Tương Sinh Giáp – Tân  =>  Bình Tuất – Mùi  => Tam hình Càn – Càn  =>  Phục Vị (tốt) Kim – Kim => Bình 6
1996 Hỏa – Giản Hạ Thủy   =>  Tương Khắc Giáp – Bính  =>  Bình Tuất – Tí  =>  Bình Càn – Khôn  => Phúc Đức (tốt) Kim – Thổ => Tương Sinh 6
1990 Hỏa – Lộ Bàng Thổ   =>  Tương Sinh Giáp – Canh=> Tương Khắc Tuất – Ngọ  =>  Tam hợp Càn – Cấn  => Thiên Y (tốt) Kim – Thổ => Tương Sinh 8
1999 Hỏa – Thành Đầu Thổ   =>  Tương Sinh Giáp – Kỷ  =>  Tương Sinh Tuất – Mão  =>  Lục hợp Càn – Cấn  => Thiên Y (tốt) Kim – Thổ => Tương Sinh 10
2002 Hỏa – Dương Liễu Mộc   => Tương Sinh Giáp – Nhâm  =>  Bình Tuất – Ngọ => Tam hợp Càn – Cấn  => Thiên Y (tốt) Kim – Thổ => Tương Sinh 9
2009 Hỏa – Tích Lịch Hỏa   => Bình Giáp – Kỷ  => Tương Sinh Tuất – Sửu =>  Bình Càn – Càn  =>  Phục Vị (tốt) Kim – Kim => Bình 7

4. Nữ tuổi Giáp Tuất 1994 lấy chồng tuổi nào hợp?

Năm sinh Mệnh Thiên can Địa chi Cung Mệnh cung Điểm
1987 Hỏa – Lô Trung Hỏa   =>  Bình Giáp – Đinh  =>  Bình Tuất – Mão  =>  Lục hợp Ly – Tốn  =>  Thiên Y (tốt) Hỏa – Mộc => Tương Sinh 8
1988 Hỏa – Đại Lâm Mộc   =>  Tương Sinh Giáp – Mậu  => Tương Khắc Tuất – Thìn  => Lục xung Ly – Chấn  =>  Sinh Khí (tốt) Hỏa – Mộc => Tương Sinh 6
1989 Hỏa – Đại Lâm Mộc   =>  Tương Sinh Giáp – Kỷ  =>  Tương Sinh Tuất – Tỵ  =>  Bình Ly – Khôn  =>  Lục Sát (không tốt) Hỏa – Thổ => Tương Sinh 7
1990 Hỏa – Lộ Bàng Thổ   =>  Tương Sinh Giáp – Canh  =>  Tương Khắc Tuất – Ngọ  =>  Tam hợp Ly – Khảm  =>  Phúc Đức (tốt) Hỏa – Thủy => Tương Khắc 6
1991 Hỏa – Lộ Bàng Thổ   =>  Tương Sinh Giáp – Tân  =>  Bình Tuất – Mùi  => Tam hình Ly – Ly  =>  Phục Vị (tốt) Hỏa – Hỏa => Bình 6
1996 Hỏa – Giản Hạ Thủy   =>  Tương Khắc Giáp – Bính  =>  Bình Tuất – Tý  =>  Bình Ly – Tốn  =>  Thiên Y (tốt) Hỏa – Mộc => Tương Sinh 6
1999 Hỏa – Thành Đầu Thổ   =>  Tương Sinh Giáp – Kỷ  =>  Tương Sinh Tuất – Mão  =>  Lục hợp Ly – Khảm  => Phúc Đức (tốt) Hỏa – Thủy => Tương Khắc 8

5. Tuổi Giáp Tuất 1994 kết hôn vào năm nào đẹp?

Trong hôn nhân, việc nam nữ kết hôn, ngoài việc xem Bản mệnh, Thiên can, Địa chi, người ta còn xét đến việc người con gái có được tuổi lấy chồng hay không? Cách tính phổ biến mà dân gian ta thường dùng dựa trên cách tính tuổi Kim lâu.

Lâu nay, dân gian vẫn lưu truyền tục cưới hỏi tráng tuổi Kim lâu. “Một, ba, sáu, tám thị Kim lâu”, tức lấy tuổi Âm chia cho 9, số dư thuộc vào một trong bốn số trên thì phạm Kim lâu. Ngoại trừ 8 tuổi không phạm là Tân Sửu, Tân Mùi, Kỷ Sửu, Kỷ Mùi, Canh Dần, Nhâm Dần, Canh Thân và Nhâm Thân. Nếu tiến hành sẽ gặp phải điều không may cho bản thân, vợ chồng, con cái hay công việc… Quan niệm tính tuổi Kim lâu trong việc cưới hỏi cho nữ giới phổ biến hơn.

Chọn năm kết hôn cưới hỏi là một công việc vô cùng quan trọng ảnh hưởng đến cuộc sống hạnh phúc tương lai sau này. Tuổi Giáp Tuất nên kết hôn hay cưới hỏi năm nào, kết hôn lúc bao nhiêu tuổi tốt nhất là điều tuổi này nên biết.

Dưới đây là danh sách các năm, số tuổi tốt nhất để tuổi Giáp Tuất tổ chức kết hôn:

Năm Can chi Mệnh Số tuổi
2013 Quý Tỵ Trường Lưu Thủy 20
2015 Ất Mùi Sa Trung Kim 22
2016 Bính Thân Sơn Hạ Hỏa 23
2018 Mậu Tuất Bình Địa Mộc 25
2020 Canh Tý Bích Thượng Thổ 27
2022 Nhâm Dần Kim Bạch Kim 29
2024 Giáp Thìn Phú Đăng Hỏa 31
2025 Ất Tỵ Phú Đăng Hỏa 32
2027 Đinh Mùi Thiên Hà Thủy 34
2029 Kỷ Dậu Đại Dịch Thổ 36
Đăng bình luận thành công! Quản trị viên sẽ phản hồi đến bạn!

Bài viết liên quan

Tuổi Mậu Thân 1968 Mệnh Gì, Hợp Tuổi Nào, Hướng Nào, Màu Sắc Gì?

Tuổi Mậu Thân 1968 Mệnh Gì, Hợp Tuổi Nào, Hướng Nào, Màu Sắc Gì?

Trong cuộc sống của mỗi người ít nhiều gì cũng sẽ bị ảnh hưởng bởi những vấn đề phong thủy. Người ta thường quan tâm đến những vấn đề nhà cửa, gia đình, màu sắc như xây cửa nhà hướng nào, xây bếp ở vị trí nào, cưới vợ tuổi nào, sinh con năm nào hay bản thân hợp với màu sắc nào để có thể điều chỉnh theo chiều hướng tốt hơn.

Tuổi Tân Hợi 1971 Mệnh Gì, Hợp Tuổi Nào, Hướng Nào, Màu Sắc Gì?

Tuổi Tân Hợi 1971 Mệnh Gì, Hợp Tuổi Nào, Hướng Nào, Màu Sắc Gì?

Chúng ta thường quan tâm đến những vấn đề phong thủy xoay quanh việc xây nhà, dựng vợ gã chồng, sinh con cái,... vì nó ít nhiều ảnh hưởng đến bản thân chúng ta. Vậy màu sắc nào, hướng nào, mệnh gì sẽ hợp với những người sinh năm 1971 tuổi Tân Hợi? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây.

Tử Vi Tuổi Kỷ Mão 1999: Mệnh Gì, Hướng Nào, Màu Sắc Và Cung Gì?

Tử Vi Tuổi Kỷ Mão 1999: Mệnh Gì, Hướng Nào, Màu Sắc Và Cung Gì?

Để lý giải những vấn đề xoay quanh cuộc sống hàng ngày chúng ta có thể dựa vào các yếu tố Phong thủy và cung mệnh để giải đáp. Hãy cùng chúng tôi tham khảo bài viết tổng hợp đầy đủ các thông tin xoay quanh người sinh năm 1999 như vận mệnh, cung mệnh …và các vấn đề khác có liên quan.