Sao Bạch Hổ Ở Mệnh Và Cung Khác Trong Tử Vi

Theo dõi Tử Vi Cải Mệnh trên ico-google-new.png
  • Viết bởi: Trâm Lê
    Trâm Lê Tôi là người yêu thích về chiêm tinh học, tử vi, phong thủy cổ điển và hiện đại
  • 1127 Lượt xem
  • Cập nhật lần cuối 26/10/2023
  • Reviewed By Trần Chung
    Trần Chung Trần Chung là một chuyên gia trong lĩnh vực tử vi, phong thủy, và kinh dịch. Tôi đã học tử vi tại Tử Vi Nam Phái. Tôi nhận luận Giải Lá Số Tử Vi chuyên sâu, tư vấn phong thủy, hóa giải căn số cơ hành qua Zalo: 0917150045

Sao Bạch Hổ năm ở vị trí thứ 9 trong vòng Thái Tuế và luôn nằm trong tam hợp của vòng Thái Tuế – Quan Phù – Bạch Hổ (gọi tắt là Tuế – Hổ – Phù), tam hợp của sự xây dựng, trách nhiệm, của chính nghĩa, của đường lối đúng đắn và bền bỉ. Sao Bạch Hổ luôn thể hiện tính chất can đảm, giàu nghị lực, tài giỏi và quyền biến dù ở vị trí đắc hay hãm.

Sao Bạch Hổ năm ở vị trí thứ 9 trong vòng Thái Tuế và luôn nằm trong tam hợp của vòng Thái Tuế – Quan Phù – Bạch Hổ (gọi tắt là Tuế – Hổ – Phù), tam hợp của sự xây dựng, trách nhiệm, của chính nghĩa, của đường lối đúng đắn và bền bỉ. Sao Bạch Hổ luôn thể hiện tính chất can đảm, giàu nghị lực, tài giỏi và quyền biến dù ở vị trí đắc hay hãm.

Sao Bạch Hổ đối xung luôn là sao Tang Môn, trở thành cặp bài trùng với tên gọi là Tang Hổ, chủ về kiếp nghiệp, duyên nợ mà đời này phải gặp. Nếu sao Tang Môn chủ về các duyên nợ, kiếp nghiệp từ tiền kiếp, thì sao Bạch Hổ lại chủ về kiếp nghiệp của hiện kiếp, thể hiện qua những ốm đau, hình thương, mất mát. Do đó, khi Tang Hổ đóng bất kì vị trí nào, thì đó là nơi đương số sẽ luôn nặng lòng suốt cả cuộc đời, là duyên nợ mà kiếp này phải trả…không sao thoát được.

Vị trí: Luôn đứng vị trí thứ 9 trong 12 sao thuộc vòng Thái Tuế theo thứ tự: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Sao Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù.

Ngũ hành: Thuộc Kim.

Hóa khí: Bại Tinh.

Vị trí ở các cung

Đắc địa: Dần, Thân, Mão, Dậu.

Hãm địa: Tý, Sửu, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Tuất, Hợi.

Đặc tính: Chủ về hình thương, tai nạn, bệnh tật, máu huyết, hùng dũng, uy quyền, tài năng.

Sao Bạch Hổ Ở Mệnh Và Cung Khác Trong Tử Vi

Ý nghĩa sao Bạch Hổ ở cung Mệnh

Ý nghĩa Tính Tình

Bạch Hổ đắc địa: Là người can đảm, quả cảm, có nghị lực, tài giỏi, quyền biến, ứng phó được với mọi nghịch cảnh, khả năng xét đoán, lý luận giỏi, có tài hùng biện. Riêng với người nữ thì có khí phách, uy quyền hơn người, có ý chí mạnh như đàn ông, có tâm tính của nam giới.

Bạch Hổ hãm địa: Cùng là người can đảm, quả cảm nhưng tính tình hơi ương ngạnh, ngoan cố, cứng đầu, bướng bỉnh. Người có tính ưu tư, hay lo lắng, phiền muộn, cô độc, thích ăn ngon mặc đẹp, không nặng về gia giáo.

Ý nghĩa Công Danh Tài Lộc

Bạch Hổ đắc địa, khi đi với các bộ sao tốt thì thông minh, hiển đạt về công danh, sự nghiệp, có uy quyền, tài năng sắc sảo, can đảm, nghị lực, ứng phó được với mọi nghịch cảnh. Đối với nam giới thường hiển đạt về chính trị nếu được nhiều văn tinh hội chiếu, hiển đạt về quân sự nếu được võ tinh đi kèm. Bạch Hổ hãm địa thì công danh vẫn có nhưng kém hơn, đồng thời dễ đi kèm với các tác nhân xấu nếu hội thêm Thiên Hình, Không Kiếp, Hóa Kị…

Ý nghĩa Phúc Thọ Tai Họa

Sao Bạch Hổ thù cung Mệnh cũng gây bất lợi cho cả cha mẹ, gia đạo và con cái, chưa kể ảnh hưởng xấu đối với chính mình nếu hãm địa về mặt tâm lý, tính tình, vận số. Đặc biệt nếu đi với sát, bại tinh thì tai họa rất nhiều và ảnh hưởng đến nhiều phương diện, cụ thể như: khổ cực, cô độc, khắc vợ, chồng, góa bụa, cô đơn, bị bắt bớ, giam cầm, bị bệnh tật trầm kha, bị tai nạn nguy hiểm đến tính mạng, yểu tử.

Đối với phái nữ, đặc biệt khi hãm địa thì gia đạo, hôn nhân thường bị trắc trở, phải muộn chồng, phải cưới chạy tang nếu không thì góa bụa hoặc đau khổ ưu phiền vì chồng con. Đây là sao gây bất lợi cho đại gia đình (mồ côi) và tiểu gia đình (xung, khắc, ly cách), mặt khác cũng gây bất lợi cho sinh nở. Sao Bạch Hổ cần ở vị trí đắc địa và sao giải mới chế giảm được những bất lợi đó.

Ý nghĩa tâm linh của sao bạch hổ

Xét về ý nghĩa tâm linh không thể bỏ qua Sao Tang Môn và Bạch Hổ, hai bộ sao này luôn xung đối với nhau để tạo thành Trục Tang Hổ, Nếu như nói Tang Môn là Nghiệp của tiền kiếp còn lưu luyến đến hiện kiếp thì Sao Bạch Hổ chủ về Họa của hiện kiếp, từ những nghiệp của tiền kiếp mà con người ta tích tụ được qua nhiều kiếp thì đến kiếp này con người ta chịu ảnh hưởng của nghiệp chướng mà họ đã làm từ các kiếp trước.

Tang môn là sự đau thương, thua thiệt, buồn phiền, lặng trĩu tâm tư, tâm sự thì bạch hổ chủ về máu huyết, khổ ải. Thông thường người ôm sao tang môn hãm địa trên người sẽ bị đánh dấu chẳng hạn như vết tràm vết bớt, người có tang môn hãm ở mệnh lúc mới sinh là khó nuôi, nếu như cung phụ mẫu có một chút sát tinh thì lớn lên còn cha mất mẹ, còn mẹ mất cha. Bạch Hổ ở Mệnh hãm địa thì con người ta cũng phải chịu nhiều thua thiệt, đặc biệt là ở nữ giới.

Người ôm bộ tang hổ rất dễ dính đến duyên tiền kiếp, do đó lương duyên của người có Tang Hổ ở mệnh rất vất vả, khổ ải, một cầu chồng khó thành ra thất. Trường hợp tang hổ ở mệnh hoặc Phu Thê cũng vậy, vợ chồng duyên kém, nếu  hãm địa thì đương số lấy vợ/chồng cũng như là duyên nghiệp với nhau, khó bền, lấy nhau cũng là để trả nợ nhau. Bạch Hổ hãm địa ở Phu/Thê đương số thì người hôn phối dễ mất sớm, sinh ly từ biệt.

Trong văn hóa Á Đông thì Bạch hổ còn nằm trong vòng Tứ Linh: Cái, Long, Hổ, Phượng. Trong đó Bạch Hổ là Hổ Trắng, một trong Ngũ Hổ Thần Tướng (Quan Ngũ Hổ). Việc thờ cúng Quan Ngũ Hổ đã có từ rất nhiều đời và vẫn còn lưu truyền cho đến ngày nay, xưa kia có rất nhiều gia đình thờ Quan Ngũ Hổ, tuy đã giải đi do không có người nối dõi, nhưng theo một số Thầy Tâm Linh có khả năng xem Đất Cát giỏi thì Quan Ngũ Hổ vẫn về ngự ở nơi đó. Điều này ngụ ý nói rằng nếu như Bạch Hổ ở cung Điền, nếu hội thêm Tứ Linh (người tuổi lẻ) mà trong cung Mệnh, Tật, Phúc có thêm các sao chỉ căn số thì rất rễ dính đến duyên nghiệp phải thờ Thánh, đó là những người có căn đồng số lính có duyên với tâm linh, có duyên với Phật Thánh. Ngoài ra có thể nói trong các Đền Điện tại các tỉnh miền bắc mà tôi đã được đi thăm đều có thờ Quan Ngũ Hổ (5 ông Hổ 5 màu, tượng trưng cho 5 hướng và 5 ngũ hành) như là một cách Thờ để Trấn giữ không cho Vong Tà xâm nhập vào nơi tôn nghiêm.

“Cự ngộ Hổ, chó đá chầu

Ngộ Dương Đà, có thạch đầu tại gia

Thiên-Cơ, Bạch-hổ mà gia

Tang-Môn, Điếu-Khách, là sa hoàng tuyền”

Ý nghĩa sao Bạch Hổ ở các cung khác

Ý nghĩa sao Bạch Hổ ở cung Phụ Mẫu

Ở vị trí hãm địa, giảm thọ của cha mẹ. Cha mẹ hay đau ốm, dễ mắc bệnh máu huyết, bản thân cũng dễ có bệnh tật di truyền hay phải lo toan. Người cả đời nặng lòng về cha mẹ và bệnh tật của mình.

Ở vị trí đắc địa, cha mẹ giỏi giang, có quyền thế, có tiếng nói trong xã hội, hội thêm cát tinh có thể làm quan to, chủ doanh nghiệp. Tuy vẫn có ốm đau bệnh tật nhưng không phải lo toàn quá như khi ở vị trí hãm địa.

Ý nghĩa sao Bạch Hổ ở cung Phúc Đức

Ở vị trí hãm địa, dòng họ có nhiều người bị bệnh máu huyết, ung nhọt, dễ di truyền tới đời mình, giảm thọ. Trong họ có người chết non, vất vả, nghèo khổ, cô độc.

Người hay phải quan tâm tới chuyện mồ mả, thở cúng tổ tiên. Dễ có viên đá trắng rất linh thiêng ở bên cạnh mồ mả tổ tiên.

Ở vị trí đắc địa, ông bà tổ tiên khi xưa có người làm quan to, rất linh thiêng và uy quyền. Trong dòng họ nhiều người làm quan chức, thành đạt, nhiều quyền hành.

Ý nghĩa sao Bạch Hổ ở cung Điền Trạch

Bạch Hổ nơi cung Điền là nhà dễ có cốt bên dưới, đất trước kia là nghĩa trang, mộ địa. Gần nhà có viên đá trắng rất linh.

Bạch Hổ cư Điền là người nhiều duyên nợ với nơi ở của mình, với mảnh đất ấy, nhiều khi ở đấy là để trả nghiệp nợ trước kia.

Bạch Hổ cư cung Điền là người hay phải lo toan, nặng đầu việc nhà cửa, đất cát, con cái. Có thể là người làm công việc liên quan tới đất đai, nhà cửa như buôn bất động sản, kiến trúc sư, kỹ sư thi công…

Bạch Hổ cư Điền là người có nhà to, hoành tráng, thích phô trương, thể hiện ra. Các cơ quan công tác, nơi làm việc cũng vậy.

Ý nghĩa sao Bạch Hổ ở cung Quan Lộc

Bạch Hổ cư cung Quan là người nặng lòng nhiều với công việc, như duyên nợ của cuộc đời, lúc nào cũng công việc, đặc biệt khi Thân cư Quan.

Bạch Hổ cư cung Quan làm tăng uy quyền trong công danh, sự nghiệp càng có lợi hơn khi đi với các sao tốt thì công danh dễ hiển đạt. Khi đi với sao xấu thì gây tai họa rất nhiều, bất lợi, dễ bị bắt bớ, hình tù vì công việc.

Bạch Hổ, Phi Liêm: chủ về vui vẻ, nhanh nhẹn, tháo vác, cũng lợi ích cho việc thi cử, đạt quyền chức, may mắn.

Bạch Hổ ở Dần, gặp thời vận tốt, cơ hội may mắn, phát huy được tài năng, đạt chức quyền cao, tốt cho tuổi Giáp, tuổi Kỷ.

Bạch Hổ, Hoa Cái, Long Trì, Phượng Các hội chiếu (gọi là Tứ Linh ) là người rất hiển đạt về uy danh, sự nghiệp, khoa bảng.

Bạch Hổ, Kình Dương, Thiên Hình đồng cung hay hợp chiếu, người có chí khí hiên ngang, có mưu lược, có tài quyền biến, rất đắc lợi về võ nghiệp.

Bạch Hổ, Tấu Thư là người có tài hùng biện, văn học.

Ý nghĩa sao Bạch Hổ ở cung Nô Bộc

Bè bạn, cấp dưới người giúp việc ương ngạnh, bướng bỉnh, dũng mãnh, hay có sự lấn át, vượt quyền mình.

Người hay phải lo âu, quan tâm cho bạn bè, anh chị em, cấp dưới của mình.

Bạch Hổ đắc địa thì nhiều người bạn bè, đồng nghiệp làm quan chức, có quyền tước.

Ý nghĩa sao Bạch Hổ ở cung Thiên Di

Người nhiều mối lo toan, ra ngoài nhiều trách nhiệm với xã hội, với mọi người xung quanh.

Bạch Hổ hãm là người ra ngoài dễ bị lấn át, bắt nạt, đi xa hay gặp tai nạn, đau ốm.

Bạch Hổ đắc địa là người ra ngoài hay ở gần người có quyền chức, quyền lực, Mệnh có Tả, Hữu đơn thủ dễ làm thư ký, trợ lý.

Ý nghĩa sao Bạch Hổ ở cung Tật Ách

Bạch Hổ chủ về bệnh máu huyết, gân cốt như hoại huyết, áp huyết cao, đau gân, đau tim, nhức xương, tê thấp. Vì vậy, đối với phái nữ, tình trạng khí huyết kém hay đưa đến sự đau yếu về kinh nguyệt, về tử cung, có ảnh hưởng đến sự sinh nở.

Bạch Hổ, Thiên Hình, Liêm Trinh, Hóa Kỵ chủ tai họa về hình tù, hình ngục, dễ phạm pháp luật bị bắt bớ.

Ý nghĩa sao Bạch Hổ ở cung Tài Bạch

Người nhiều lo toan, nặng nề trong việc tiền bạc, lúc nào cũng đau đáu trong việc kiếm tiền.

Bạch Hổ cư Tài là người có quyền uy, quyền lực trong chuyện tiền nong, người dễ làm các công việc liên quan tới tài chính, kế toán, không thì cũng là thủ quỷ, chủ kho…

Bạch Hổ, Thiên Hình, Liêm Trinh, Hóa Kỵ chủ tai họa về hình tù có liên quan tới tiền bạc.

Ý nghĩa sao Bạch Hổ ở cung Tử Tức

Bạch Hổ cư cung Tử Tức ám chỉ bản thân có nhiều duyên nợ với con cái của mình từ nhiều kiếp trước, kiếp này phải trả. Ám chỉ người hay có việc phải lo toan, quan tâm nhiều tới con cái.

Người khó sinh, sinh non ngày tháng, sinh con khó nuôi hoặc sinh con nhưng không được nuôi.

Gặp Kình Dương, Thất Sát, có thể không con, khó có con.

Gặp Địa Không, Địa Kiếp, sinh nhiều nuôi ít, dễ xẩy, nạo phá thai. Thêm Thiên Hình thì có mổ xẻ lúc sinh nở, con chết trong bụng mẹ, khó sinh, phá thai.

Gặp Thai thì dễ sẩy thai, con chết non.

Ý nghĩa sao Bạch Hổ ở cung Phu Thê

Bạch Hổ ở cùng Phu Thê là người có nhiều duyên nghiệp với người hôn phối của mình. Người nhiều lo toan, trăn trở cho người hôn phối, hôn nhân dễ không được lâu bền, dễ có tang chồng hay vợ hoặc ly thân, ly hôn, ở góa (nếu Phúc, Mệnh, Thân xấu).

Bạch Hổ ở cùng Phu Thê cưới chạy tang.

Người hôn phối hay đau ốm, bệnh tật liên miên.

Bạch Hổ đắc địa thì người hôn phối là người uy quyền, hội cùng cát tinh thì dễ làm quan chức to, giảm thiểu các tác nhân xấu về bệnh tật.

Ý nghĩa sao Bạch Hổ ở cung Huynh Đệ

Anh chị em hay ốm đau, chết non. Bản thân hay phải lo lắng, quan tâm, giúp đỡ anh chị em.

Bạch Hổ đắc địa, anh chị em thành đạt, nhiều uy quyền trong xã hội, hay lấn át, chuyên quyền với mình khi ở nhà.

Ý nghĩa sao Bạch Hổ đi cùng các sao khác

Những Bộ Sao Tốt

Bạch Hổ, Tấu Thư: chủ về khoa ngôn ngữ, tài hùng biện, là người có khả năng diễn thuyết hùng hồn, lời lẽ lưu loát và khích động, có sức quyến rũ bằng ngôn ngữ rất sâu sắc. Các chính khách, ứng viên tranh cử, giáo sư, quan tòa, luật sư rất cần đến bộ sao này, nếu đi chung với các sao hùng biện khác như Lưu Hà, Lưu Thiên Khốc, Lưu Thiên Hư, Văn Xương, Văn Khúc thì tài hùng biện có thể lên tầm quốc tế.

Bạch Hổ, Phi Liêm đồng cung (gọi là hổ mọc cánh): chủ về sự vui vẻ, nhanh nhẹn, tháo vác, cũng lợi ích cho thi cử, công danh, đạt quyền chức, may mắn.

Hổ, Cái, Long, Phượng (gọi là Tứ Linh): chủ vế hiển đạt về uy danh, sự nghiệp, uy tín, khoa giáp.

Hổ Kình hay Hổ Hình đồng cung hay hợp chiếu là người có chí khí hiên ngang, có mưu cơ quyền biến, rất đắc lợi về võ nghiệp.

Những Bộ Sao Xấu

Bạch Hổ, Tham Lang: Bị thú dữ cắn.

Tang, Hổ, Điếu, Binh (gọi là Tứ Hung): rất độc, báo hiệu cho tang tóc, tai nạn chết người, họa lớn, nếu có Thiên Đồng thì hóa giải được.

Bạch Hổ gặp Lưu Tang Môn, Lưu Bạch Hổ: tang tóc liên tiếp, ưu phiền nhiều, đại tang.

Ý nghĩa sao Bạch Hổ đi vào các hạn

Sao Bạch Hổ đi vào hạn cần phải xem xét rất kỹ lưỡng, trong đó cần phải chú ý đến các bộ sao lưu, Bạch Hổ chỉ máu huyết, bệnh tật, ốm đau, tù tội, tang tóc, vì thế Lưu bạch hổ đi đến đâu thì sẽ có buồn phiền ở đó, sẽ có nhiều vấn đề phát sinh ở đó.

Có tang trong các trường hợp sau:

Bạch Hổ, Tang Môn gặp Lưu Tang, Lưu Hổ, Lưu Khốc, Lưu Hư: có nhiều tang liên tiếp, có đại tang.

Bạch Hổ, Khốc Mã: súc vật chết vì bệnh tật.

Bị ác thú cắn nếu gặp:

Hổ Riêu hay Hổ Đà Kỵ Nhật.

Hổ Đà Hình hay Hổ Khốc Riêu.

Hổ ở Dần, Địa Kiếp ở Tuất.

Để được tư vấn về tử vi và đặt lịch xem tử vi tại Tử Vi Cải Mệnh các bạn vui lòng liên hệ Tại Đây

Trần Chung /Tử Vi Cải Mệnh

Đăng bình luận thành công! Quản trị viên sẽ phản hồi đến bạn!

Bài viết liên quan

Sao Thiên Tài, Thiên Thọ Trong Khoa Tử Vi

Sao Thiên Tài, Thiên Thọ Trong Khoa Tử Vi

Sao Thiên Tài và Sao Thiên Thọ cũng như Mệnh và Thân, Mệnh là gốc của Thân, tượng trưng cho tiền vận (trước 30 tuổi) và hậu vận (sau 30 tuổi), Thiên Tài và Thiên Thọ được sinh ra trong sự quan hệ mật thiết đấy, luôn bổ trợ và song hành với nhau mà không bao giờ tách rời.

Luận Giải Sao Hoa Cái Trong Khoa Tử Vi

Luận Giải Sao Hoa Cái Trong Khoa Tử Vi

Trước đây mình cũng có bài về Sao Hoa Cái nói một cách tổng quát về bộ sao này và ý nghĩa tại 12 cung. Hôm nay mình viết thêm một số tính chất luận giải và ý nghĩa bộ sao này khi kết hợp với các bộ sao khác.

Luận Giải Sao Hỷ Thần Tại Mệnh Và Các Cung Khác

Luận Giải Sao Hỷ Thần Tại Mệnh Và Các Cung Khác

Sao Hỷ Thần là một phụ tinh có hóa khí là Thiện Tinh với những đặc tính nổi trội là niềm vui vậy nên luôn đi kèm cùng đó chính là tài lộc, may mắn, sinh con, thi cử đỗ đạt, cưới gả đại hỷ… Trong tử vi có nhiều sao mang tên “Thần” như Giải Thần, Vong Thần (có trong sách cổ). Hầu hết đều là tên của các vị thần, Hỷ thần hiểu đơn giản là Thần Vui Vẻ, đóng ở cung nào thường làm tốt cho cung đó, vui vẻ ở cung đó.