Chọn ngày tốt dựa theo nhị thập bát tú
Theo dõi Tử Vi Cải Mệnh trên- 159 Lượt xem
- Cập nhật lần cuối 09/09/2023
Chọn ngày theo nhị thập bát tú là phương pháp gì? Cùng tìm hiểu trong bài viết sau đây
Nhị thập bát tú gồm 28 sao, và chạy vòng tròn theo quy luật, mỗi ngày một sao khác nhau, các sao này đều ảnh hưởng đến tài sự biến đổi của ngũ hành âm dương, trong đó có các sao hung tinh và cát tinh, việc chọn ngày nên dựa theo nhị thập bát tú để tránh những ngày xấu xảy ra.
1/. GIÁC MỘC GIAO: (Bình Tú) Tướng tinh con Giao Long, chủ trị ngày thứ 5
– Nên làm: tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới gả sinh con quý. Công danh khoa cử cao thăng, đỗ đạt.
– Kỵ làm: chôn cất hoạn nạn 3 năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt có người chết. Sinh con nhằm ngày có Sao Giác khó nuôi, nên lấy tên Sao mà đặt tên cho nó mới an toàn. Dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được.
– Ngoại lệ: Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi cao cả, mọi sự tốt đẹp.
Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia nhận gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. NHƯNG Nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: Đại Kỵ đi thuyền, và cũng chẳng nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế
2/. CANG KIM LONG: ( Hung Tú ) Tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ 6
– Nên làm: cắt may áo màn ( sẽ có lộc ăn )
– Kiêng cữ: Chôn cất bị Trùng tang. Cưới gả e phòng không giá lạnh. Tranh đấu kiện tụng lâm bại. Khởi dựng nhà cửa chết con đầu. 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi lần lần tiêu hết ruộng đất, nếu làm quan bị cách chức . sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sinh con nhằm ngày này ắt khó nuôi, nên lấy tên của Sao mà đặt cho nó thì yên lành
– Ngoại lệ: Sao Cang ở nhằm ngày Rằm là Diệt Một Nhật: Cữ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, thứ nhất đi thuyền chẳng khỏi nguy hại ( vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất
sao Cang tại Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt. Thứ nhất tại Mùi.
3/. ĐÊ THỔ LẠC: ( Hung Tú ) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7
– Nên làm: Sao Đê Đại Hung, không cò việc chi hợp với nó
– Kiêng cữ: Khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả, xuất hành kỵ nhất là đường thủy, sinh con chẳng phải điềm lành nên làm Âm Đức cho nó . Đó chỉ là các việc Đại Kỵ, các việc khác vẫn kiêng cữ
– Ngoại lệ: Tại Thân, Tý, Thìn trăm việc đều tốt, nhưng Thìn là tốt hơn hết vì Sao Đê Đăng Viên tại Thìn.
4/. PHÒNG NHẬT THỐ: ( Kiết Tú ) Tướng tinh con Thỏ, chủ trị ngày Chủ nhật
– Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt, thứ nhất là xây dựng nhà, chôn cất, cưới gả, xuất hành, đi thuyền, mưu sự,
– Kiêng cữ: Sao Phòng là Đại Kiết Tinh, không kỵ việc chi cả
– Ngoại lệ: Tại Đinh Sửu và Tân Sửu đều tốt, tại Dậu càng tốt hơn, vì Sao Phòng Đăng Viên tại Dậu.
Trong 6 ngày Kỷ Tị, Đinh Tị, Kỷ Dậu, Quý Dậu, Đinh Sửu, Tân Sửu thì Sao Phòng vẫn tốt với các việc khác, ngoại trừ chôn cất là rất kỵ.
Sao Phòng nhằm ngày Tị là Phục Đoạn Sát: chẳng nên chôn cất, xuất hành, các mục thừa kế, chia nhận gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm . NHƯNG Nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
5/. TÂM NGUYỆT HỒ: ( hung tú ) Tướng tinh con chồn, chủ trị ngày thứ 2
– Nên làm: Tạo tác việc chi cũng không hợp với Hung tú này.
– Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc chi cũng không khỏi hại, thứ nhất là xây cất, cưới gả, chôn cất, đóng giường, lót giường, tranh tụng
– Ngoại lệ: Ngày Dần Sao Tâm Đăng Viên, có thể dùng các việc nhỏ.
6/. VỸ HỎA HỔ: ( Kiết Tú ) tướng tinh con cọp, chủ trị ngày thứ 3
– Nên làm: Mọi việc đều tốt, tốt nhất là các mục khởi tạo, chôn cất, cưới gả, xây cất, trổ cửa, đào ao giếng, khai mương rạch, các mục thủy lợi, khai trương, chặt cỏ phá đất.
– Kiêng cữ: Đóng giường, lót giường, đi thuyền
– Ngoại lệ: Tại Hợi, Mão, Mùi Kỵ chôn cất. Tại Mùi là vị trí Hãm Địa của Sao Vỹ. Tại Kỷ Mão rất Hung, còn các ngày Mão khác có thể tạm dùng được
7/. CƠ THỦY BÁO: ( Kiết Tú ) Tướng tinh con Beo, chủ trị ngày thứ 4
– Nên làm: Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là chôn cất, tu bổ mồ mã, trổ cửa, khai trương, xuất hành, các mục thủy lợi ( như tháo nước, đào kinh, khai thông mương rảnh…)
– Kiêng cữ: Đóng giường, lót giường, đi thuyền
– Ngoại lệ: Tại Thân, Tý, Thìn trăm việc kỵ, duy tại Tý có thể tạm dùng. Ngày Thìn Sao Cơ Đăng Viên lẽ ra rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, các mục thừa kế, chia nhận gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm ; NHƯNG nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
8/. ĐẨU MỘC GIẢI: ( Kiết Tú ) Tướng tinh con cua, chủ trị ngày thứ 5
– Nên làm: Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây đắp hay sửa chữa phần mộ, trổ cửa, tháo nước, các mục thủy lợi, chặt cỏ phá đất, may cắt áo mão, kinh doanh, giao dịch, mưu cầu công danh
– Kiêng cữ: Rất kỵ đi thuyền. Con mới sinh đặt tên nó là Đẩu, Giải, Trại hoặc lấy tên Sao của năm hay tháng hiện tại mà đặt tên cho nó dễ nuôi
– Ngoại lệ: Tại Tị mất sức. Tại Dậu tốt. Ngày Sửu Đăng Viên rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia nhận gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm ; NHƯNG nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
9/. NGƯU KIM NGƯU: ( Hung Tú ) Tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ 6
– Nên làm: Đi thuyền, cắt may áo mão
– Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc chi cũng hung hại. Nhất là xây cất nhà, dựng trại, cưới gả, trổ cửa, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn, khai trương, xuất hành đường bộ.
– Ngoại lệ: Ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt. Ngày Tuất yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, chớ động tác việc chi, riêng ngày Nhâm Dần dùng được.
Trúng ngày 14 ÂL là Diệt Một Sát, cữ: làm rượu, lập lò nhuộm lò gốm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, kỵ nhất là đi thuyền chẳng khỏi rủi ro
Sao Ngưu là 1 trong Thất sát Tinh, sinh con khó nuôi, nên lấy tên Sao của năm, tháng hay ngày mà đặt tên cho trẻ và làm việc Âm Đức ngay trong tháng sinh nó mới mong nuôi khôn lớn được
10/. NỮ THỔ BỨC: ( Hung Tú ) Tướng tinh con dơi, chủ trị ngày thứ 7
– Nên làm: Kết màn, may áo
– Kiêng cữ: Khởi công tạo tác trăm việc đều có hại, hung hại nhất là trổ cửa, khơi đường tháo nước, chôn cất, đầu đơn kiện cáo
– Ngoại lệ: Tại Hợi Mão Mùi đều gọi là đường cùng. Ngày Quý Hợi cùng cực đúng mức vì là ngày chót của 60 Hoa giáp. Ngày Hợi tuy Sao Nữ Đăng Viên song cũng chẳng nên dùng
Ngày Mão là Phục Đoạn Sát, rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia nhận gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm ; NHƯNG nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
11/. HƯ NHẬT THỬ: ( Hung Tú ) Tướng tinh con chuột, chủ trị ngày chủ nhật
– Nên làm: Hư có nghĩa là hư hoại, không có việc chi hợp với Sao Hư
– Kiêng cữ: Khởi công tạo tác trăm việc đều không may, thứ nhất là xây cất nhà cửa, cưới gả, khai trương, trổ cửa, tháo nước, đào kinh rạch
– Ngoại lệ: Gặp Thân, Tý, Thìn đều tốt, tại Thìn Đắc Địa tốt hơn hết. Hợp với 6 ngày Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn có thể động sự. Trừ ngày Mậu Thìn ra, còn 5 ngày kia kỵ chôn cất.
Gặp ngày Tý thì Sao Hư Đăng Viên rất tốt, nhưng lại phạm Phục Đoạn Sát: Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia nhận gia tài sự nghiệp, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, NHƯNg nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Gặp Huyền Nhật là những ngày 7, 8, 22, 23 ÂL thì Sao Hư phạm Diệt Một: Cữ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế, thứ nhất là đi thuyền ắt chẳng khỏi rủi ro
12/. NGUY NGUYỆT YẾN: ( Bình Tú ) Tứng tinh con chim én, chủ trị ngày thứ 2
– Nên làm: Chôn cất rất tốt, lót giường bình yên
– Kiêng Cữ: Dựng nhà, trổ cửa, gác đòn đông, tháo nước, đào mương rạch, đi thuyền
– Ngoại lệ: Tại Tị, Dậu, Sửu trăm việc đều tốt, tại Dậu tốt nhất. Ngày Sửu Sao Nguy Đăng Viên: tạo tác sự việc được quý hiển
13/. THẤT HỎA TRƯ: ( Kiết Tú ) Tướng tinh con lợn, chủ trị ngày thứ 3
– Nên làm: Khởi công trăm việc đều tốt. Tốt nhất là xây cất nhà cửa, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, tháo nước, các việc thủy lợi, đi thuyền, chặt cỏ phá đất
– Kiêng cữ: Sao thất Đại Kiết không có việc chi phải cữ
– Ngoại lệ: Tại Dần, Ngọ, Tuất nói chung đều tốt, ngày Ngọ Đăng viên rất hiển đạt.
Ba ngày Bính Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ rất nên xây dựng và chôn cất, song những ngày Dần khác không tốt . Vì sao Thất gặp ngày Dần là phạm Phục Đoạn Sát ( kiêng cữ như trên )
14/. BÍCH THỦY DU: ( Kiết Tú ) Tướng tinh con rái cá, chủ trị ngày thứ 4
– Nên làm: Khởi công tạo tác việc chi cũng tốt. Tốt nhất là xây cất nhà, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước, các mục thuỷ lợi, chặt cỏ phá đất, cắt áo thêu áo, khai trương, xuất hành, làm việc thiện ắt Thiện quả tới mau hơn.
– Kiêng cữ: Sao Bích toàn kiết, không có việc chi phải kiêng cữ
– Ngoại lệ: Tại Hợi Mão Mùi trăm việc kỵ, thứ nhất trong Mùa Đông. Riêng ngày Hợi Sao Bích Đăng Viên nhưng phạm Phục Đọan Sát ( Kiêng cữ như trên )
15/. KHUÊ MỘC LANG: ( Bình Tú ) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5
– Nên làm: Tạo dựng nhà phòng, nhập học, ra đi cầu công danh, cắt áo.
– Kiêng cữ: Chôn cất, khai trương, trổ cửa dựng cửa, khai thông đường nước, đào ao móc giếng, thưa kiện, đóng giường lót giường.
– Ngoại lệ: Sao Khuê là 1 trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên lấy tên Sao Khuê hay lấy tên Sao của năm tháng mà đặt cho trẻ dễ nuôi
Sao Khuê Hãm Địa tại Thân: Văn Khoa thất bại
Tại Ngọ là chỗ Tuyệt gặp Sinh, mưu sự đắc lợi, thứ nhất gặp Canh Ngọ
Tại Thìn tốt vừa vừa
Ngày Thân Sao Khuê Đăng Viên: Tiến thân danh
16/. LÂU KIM CẨU: ( Kiết Tú ) Tướng tinh con chó, chủ trị ngày thứ 6
– Nên làm: Khởi công mọi việc đều tốt . Tốt nhất là dựng cột, cất lầu, làm dàn gác, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, tháo nước hay các mục thủy lợi, cắt áo
– Kiêng cữ: Đóng giường, lót giường, đi đường thủy
– Ngoại lệ: Tại Ngày Dậu Đăng Viên: Tạo tác đại lợi
Tại Tị gọi là Nhập Trù rất tốt
Tại Sửu tốt vừa vừa
Gặp ngày cuối tháng thì Sao Lâu phạm Diệt Một: rất kỵ đi thuyền, cữ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp
17/. VỊ THỔ TRĨ: ( Kiết Tú ) Tướng tinh con chim trĩ, củ trị ngày thứ 7
– Nên làm: Khởi công tạo tác việc chi cũng lợi. Tốt nhất là xây cất, cưới gả, chôn cất, chặt cỏ phá đất, gieo trồng, lấy giống
– Kiêng cữ: Đi thuyền
– Ngoại lệ: Sao Vị mất chí khí tại Dần, thứ nhất tại Mậu Dần, rất là Hung, chẳng nên cưới gả, xây cất nhà cửa.
Tại Tuất Sao Vị Đăng Viên nên mưu cầu công danh, nhưng cũng phạm Phục Đoạn ( kiêng cữ như các mục trên )
18/. MÃO NHẬT KÊ: ( Hung Tú ) Tướng tinh con gà, chủ trị ngày chủ nhật
– Nên làm: Xây dựng, tạo tác
– Kiêng cữ: Chôn Cất ( ĐẠI KỴ ), cưới gả, trổ cửa dựng cửa, khai ngòi phóng thủy, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường. Các việc khác cũng không hay
– Ngoại lệ: Tại Mùi mất chí khí
Tại Ất Mão và Đinh Mão tốt, Ngày Mão Đăng Viên cưới gả tốt, nhưng ngày Quý Mão tạo tác mất tiền của
Hợp với 8 ngày: Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi
19/. TẤT NGUYỆT Ô: ( Kiết Tú ) Tướng tinh con quạ, chủ trị ngày thứ 2
– Nên làm: Khởi công tạo tác việc chi cũng tốt. Tốt nhất là chôn cất, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, đào kinh, tháo nước, khai mương, móc giếng, chặt cỏ phá đất . Những việc khác cũng tốt như làm ruộng, nuôi tằm, khai trương, xuất hành, nhập học.
– Kiêng cữ: Đi thuyền
– Ngoại lệ: Tại Thân, Tý, Thìn đều tốt.
Tại Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, trăng treo đầu núi Tây Nam, rất là tốt . Lại thên Sao tất Đăng Viên ở ngày Thân, cưới gả và chôn cất là 2 điều ĐẠI KIẾT
20/. CHỦY HỎA HẦU: ( Hung Tú ) Tướng tinh con khỉ, chủ trị ngày thứ 3
– Nên làm: Không có sự việc chi hợp với Sao Chủy
– Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc chi cũng không tốt. KỴ NHẤT là chôn cất và các mục thuộc về chết chôn như sửa đắp mồ mả, làm sinh phần( làm mồ mã để sẵn ), đóng thọ đường( đóng hòm để sẵn ).
– Ngoại lệ: Tại tị bị đoạt khí, Hung càng thêm hung
Tại dậu rất tốt, vì Sao Chủy Đăng Viên ở Dậu, khởi động thăng tiến. Nhưng cũng phạm Phục Đoạn Sát ( kiêng cữ xem ở các mục trên )
Tại Sửu là Đắc Địa, ắt nên. Rất hợp với ngày Đinh sửu và Tân Sửu, tạo tác Đại Lợi, chôn cất Phú Quý song toàn
21/. SÂM THỦY VIÊN: ( Bình Tú ) Tướng tinh con vượn, chủ trị ngày thứ 4
– Nên làm: Khởi công tạo tác nhiều việc tốt như: xây cất nhà, dựng cửa trổ cửa, nhập học, đi thuyền, làm thủy lợi, tháo nước đào mương
– Kiêng cữ: Cưới gả, chôn cất, đóng giường lót giường, kết bạn
– Ngoại lệ: Ngày Tuất Sao sâm Đăng Viên, nên phó nhậm, cầu công danh hiển hách
22/. TỈNH MỘC CAN: ( Bình Tú ) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5
– Nên làm: Tạo tác nhiều việc tốt như xây cất, trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, nhậm chức, nhập học, đi thuyền
– Kiêng cữ: Chôn cất, tu bổ phần mộ, làm sinh phần, đóng thọ đường
– Ngoại lệ: Tại Hợi, Mão, Mùi trăm việc tốt. Tại Mùi là Nhập Miếu, khởi động vinh quang
23/. QUỶ KIM DƯƠNG: ( Hung Tú ) Tướng tinh con dê, chủ trị ngày thứ 6
– Nên làm: Chôn cất, chặt cỏ phá đất, cắt áo
– Kiêng cữ: Khởi tạo việc chi cũng hại. Hại nhất là xây cất nhà, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao giếng, động đất, xây tường, dựng cột
– Ngoại lệ: Ngày Tý Đăng Viên thừa kế tước phong tốt, phó nhiệm may mắn
Ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia nhận gia tài, khởi công lập lò gốm lò nhuộm ; NHƯNG nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Nhằm ngày 16 ÂL là ngày Diệt Một kỵ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, kỵ nhất đi thuyền
24/. LIỄU THỔ CHƯƠNG: ( Hung tú ) Tướng tinh con gấu ngựa, chủ trị ngày thứ 7
– Nên làm: Không có việc chi hợp với Sao Liễu
– Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc chi cũng hung hại. Hung hại nhất là chôn cất, xây đắp, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao lũy, làm thủy lợi..
– Ngoại lệ: Tại Ngọ trăm việc tốt
Tại Tị Đăng Viên: thừa kế và lên quan nhận chức là 2 điều tốt nhất
Tại Dần, Tuất rất kỵ xây cất và chôn cất: Rất suy vi
25/. TINH NHẬT MÃ: ( Bình Tú ) Tướng tinh con ngựa, chủ trị ngày chủ nhật
– Nên làm: Xây dựng phòng mới
– Kiêng cữ: Chôn cất, cưới gả, mở thông đường nước
– Ngoại lệ: Sao Tinh là 1 trong Thất Sát Tinh, nếu sinh con nhằm ngày này nên lấy tên Sao đặt tên cho trẻ để dễ nuôi, có thể lấy tên sao của năm, hay sao của tháng cũng được
Tại Dần Ngọ Tuất đều tốt, tại Ngọ là Nhập Miếu, tạo tác được tôn trọng
Tại Thân là Đăng Giá ( lên xe ): xây cất tốt mà chôn cất nguy
Hợp với 7 ngày: Giáp Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất
26/. TRƯƠNG NGUYỆT LỘC:
( Kiết Tú ) Tướng tinh con nai, chủ trị ngày thứ 2
– Nên làm: Khởi công tạo tác trăm việc tốt, tốt nhất là xây cất nhà, che mái dựng hiên, trổ cửa dựng cửa, cưới gả, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, đặt táng kê gác, chặt cỏ phá đất, cắt áo, làm thuỷ lợi
– Kiêng cữ: Sửa hoặc làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước
– Ngoại lệ: Tại Hợi, Mão, Mùi đều tốt. Tại Mùi Đăng viên rất tốt nhưng phạm Phục Đoạn ( xem kiêng cữ như các mục trên )
27/. DỰC HỎA XÀ: ( Hung Tú ) Tướng tinh con rắn, chủ trị ngày thứ 3
– Nên làm: Cắt áo sẽ đước tiền tài
– Kiêng cữ: Chôn cất, cưới gả, xây cất nhà, đặt táng kê gác, gác` đòn đông, trổ cửa gắn cửa, các mục thủy lợi
– Ngoại lệ: Tại Thân, Tý, Thìn mọi việc tốt . Tại Thìn Vượng Địa tốt hơn hết. Tại Tý Đăng Viên nên thừa kế sự nghiệp, lên quan nhận chức
28/. CHẨN THỦY DẪN: ( Kiết Tú ) tướng tinh con giun, chủ trị ngày thứ 4
– Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc tốt lành, tốt nhất là xây cất lầu gác, chôn cất, cưới gả. Các việc khác cũng tốt như dựng phòng, cất trại, xuất hành, chặt cỏ phá đất.
– Kiêng cữ: Đi thuyền
– Ngoại lệ: Tại Tị Dậu Sửu đều tốt. Tại Sửu Vượng Địa, tạo tác thịnh vượng
Tại Tị Đăng Viên là ngôi tôn đại, mưu động ắt thành danh.