Lịch âm Ngày 20 tháng 10 năm 2017
- Cập nhật lần cuối 22/11/2024
- Ngày Dương Lịch: 20-10-2017
- Ngày Âm Lịch: 01-09-2017
- Ngày Hoàng đạo, Giờ Mão (05G), Ngày Canh Thìn, Tháng Canh Tuất, Năm Đinh Dậu, Hàn lộ
- Giờ Hoàng Đạo: Mậu Dần (3g - 5g) Canh Thìn (7g - 9g) Tân Tỵ (9g - 11g) Giáp Thân (15g - 17g) Ất Dậu (17g - 19g) Đinh Hợi (21g - 23g)
- Lịch âm ngày 20 tháng 10
- lịch vạn niên 20/10/2017
- lịch vạn sự 20-10-2017
- âm lịch 20/10/2017
- lịch ngày tốt 20 tháng 10
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 10 năm 2017
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Lịch âm dương ngày 20 tháng 10 2017
-Balzac - Pháp-
1 THÁNG 9 (NGÀY RẰM)
- Ngày Hoàng đạo
- Giờ Mão (05G)
- Ngày Canh Thìn
- Tháng Canh Tuất
- Năm Đinh Dậu
- Tiết khí: Hàn lộ
Mậu Dần (3g - 5g)
Canh Thìn (7g - 9g)
Tân Tỵ (9g - 11g)
Giáp Thân (15g - 17g)
Ất Dậu (17g - 19g)
Đinh Hợi (21g - 23g)
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Mậu Dần (3g - 5g): sao Tư Mệnh (Cát)
Canh Thìn (7g - 9g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Tân Tỵ (9g - 11g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Giáp Thân (15g - 17g): sao Kim Quỹ (Cát)
Ất Dậu (17g - 19g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Đinh Hợi (21g - 23g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
GIỜ HẮC ĐẠO
Bính Tý (23g - 1g): sao Thiên Lao
Đinh Sửu (1g - 3g): sao Nguyên Vũ
Kỷ Mão (5g - 7g): sao Câu Trận
Nhâm Ngọ (11g - 13g): sao Thiên Hình
Quý Mùi (13g - 15g): sao Chu Tước
Bính Tuất (19g - 21g): sao Bạch Hổ
Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo
Thập nhị kiến trừ
Trực: Phá
Việc nên làm: Bốc thuốc, uống thuốc, chữa bệnh
Việc không nên làm: Đóng mới nội thất, cho vay, động thổ, san nền đắp nền, Hộ hoạ, lên quan nhận chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, học kỹ nghệ, làm lễ cầu thân, vào làm hành chính, đơn từ, kiện tụng
Ngọc hạp thông thư
Sao tốt:
- Thiên Quý: Tốt mọi việc
- Nguyệt Ân: Tốt mọi việc
- Giải thần: Tốt cho việc tế tự,tố tụng, gải oan (trừ được các sao xấu)
- Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là giá thú
- Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương
- Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
Sao xấu:
- Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa
- Nguyệt phá:
- Lục Bất thành: Xấu đối với xây dựng
- Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổ
Hướng xuất hành
Hỉ thần: Tây Bắc
Tài Thần: Tây Nam
Hạc Thần: Chính Tây
Giờ Lý Thuận Phong
Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu)
Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần)
Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão)
Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn)
Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị)
Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Ngày 20 tháng 10 năm 2017 là ngày tốt hay xấu?
Nếu xem xét tổng thể thì ngày 20 tháng 10 năm 2017 là ngày tốt (ngày hoàng đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự
- Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
- Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
- Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
- Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
- Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.