Lịch âm tháng 4 năm 1939

Theo dõi Tử Vi Cải Mệnh trên ico-google-new.png
  • Viết bởi: Trâm Lê
    Trâm Lê Tôi là người yêu thích về chiêm tinh học, tử vi, phong thủy cổ điển và hiện đại
  • Cập nhật lần cuối 27/12/2024
  • Reviewed By Trần Chung
    Trần Chung Trần Chung là một chuyên gia trong lĩnh vực tử vi, phong thủy, và kinh dịch. Tôi đã học tử vi tại Tử Vi Nam Phái. Tôi nhận luận Giải Lá Số Tử Vi chuyên sâu, tư vấn phong thủy, hóa giải căn số cơ hành qua Zalo: 0917150045
  • Lịch âm tháng 04 năm 1939
  • lịch vạn niên 04/1939
  • lịch vạn sự 04-1939
  • âm lịch tháng 04-1939
  • lịch âm dương tháng 04 năm 1939
Tháng 4 Đinh Mão (âm lịch)

Tháng 4 âm lịch năm 1939 có 27 ngày, bắt đầu từ ngày 01/04/1939 âm lịch (Dương Lịch: 19/05/1939) đến 29/04/1939 âm lịch (Dương lịch: 16/06/1939)

Tiết khí:

  • Xuân phân (từ ngày 01/04/1939 đến ngày 04/04/1939)
  • Thanh minh (từ ngày 06/04/1939 đến ngày 19/04/1939)
  • Cốc vũ (từ ngày 21/04/1939 đến ngày 30/04/1939)

Chuyển đổi lịch âm dương tháng 4 năm 1939

Chọn ngày dương lịch bất kỳ

Ngày lễ dương lịch tháng 4

  • 1/4: Ngày Cá tháng Tư.
  • 30/4: Ngày giải phóng miền Nam.

Sự kiện lịch sử tháng 4

  • 25/4/1976: Ngày tổng tuyển cử bầu quốc hội chung của cả nước
  • 30/4/1975: Giải phóng Miền Nam, thống nhất tổ quốc

Ngày xuất hành âm lịch

  • 12/2 - Ngày Thiên Tài: nên xuất hành, cầu tài thắng lợi, được người tốt giúp đỡ, mọi việc đều thuận.
  • 13/2 - Ngày Thiên Tặc: xuất hành xấu, cầu tài không được, đi đường dễ mất cắp, mọi việc đều rất xấu.
  • 14/2 - Ngày Thiên Đường: xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.
  • 15/2 - Ngày Thiên Hầu: xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
  • 16/2 - Ngày Thiên Thương: xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài, mọi việc đều thuận lợi.
  • 17/2 - Ngày Thiên Đạo: xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
  • 18/2 - Ngày Thiên Môn: xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
  • 19/2 - Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn.
  • 20/2 - Ngày Thiên Tài: nên xuất hành, cầu tài thắng lợi, được người tốt giúp đỡ, mọi việc đều thuận.
  • 21/2 - Ngày Thiên Tặc: xuất hành xấu, cầu tài không được, đi đường dễ mất cắp, mọi việc đều rất xấu.
  • 22/2 - Ngày Thiên Đường: xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.
  • 23/2 - Ngày Thiên Hầu: xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
  • 24/2 - Ngày Thiên Thương: xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài, mọi việc đều thuận lợi.
  • 25/2 - Ngày Thiên Đạo: xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
  • 26/2 - Ngày Thiên Môn: xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
  • 27/2 - Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn.
  • 28/2 - Ngày Thiên Tài: nên xuất hành, cầu tài thắng lợi, được người tốt giúp đỡ, mọi việc đều thuận.
  • 29/2 - Ngày Thiên Tặc: xuất hành xấu, cầu tài không được, đi đường dễ mất cắp, mọi việc đều rất xấu.
  • 30/2 - Ngày Thiên Thương: xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài, mọi việc đều thuận lợi.
  • 1/3 - Ngày Chu Tước: xuất hành, cầu tài đều xấu, hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
  • 2/3 - Ngày Bạch Hổ Đầu: xuất hành, cầu tài đều được, đi đâu đều thông đạt cả.
  • 3/3 - Ngày Bạch Hổ Kiếp: xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.
  • 4/3 - Ngày Bạch Hổ Túc: cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công, rất xấu trong mọi việc.
  • 5/3 - Ngày Huyền Vũ: xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.
  • 6/3 - Ngày Thanh Long Đầu: xuất hành nên đi vào sáng sớm, cầu tài thắng lợi. mọi việc như ý.
  • 7/3 - Ngày Thanh Long Kiếp: xuất hành 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được như ý.
  • 8/3 - Ngày Thanh Long Túc: đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có, kiện cáo cũng đuối lý.
  • 9/3 - Ngày Chu Tước: xuất hành, cầu tài đều xấu, hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
  • 10/3 - Ngày Bạch Hổ Đầu: xuất hành, cầu tài đều được, đi đâu đều thông đạt cả.
  • 11/3 - Ngày Bạch Hổ Kiếp: xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.

Giới thiệu về lịch tháng 4 năm 1939

Tháng Tư là tháng mùa xuân ở nửa phía bắc của thế giới và tháng mùa thu ở nửa phía nam. Nó có thể được đặt theo tên của Aphrodite, nữ thần tình yêu.

Tháng Tư là tháng thứ tư trong lịch Gregory và có 30 ngày. Đây là tháng thứ hai của mùa xuân thiên văn ở Bắc bán cầu và là tháng thứ hai của mùa thu thiên văn ở Nam bán cầu.

Ý nghĩa của tháng Tư là gì?

Tháng Tư có nguồn gốc từ tiếng Latin Aprilis . Ý nghĩa không rõ ràng; một số nhà sử học tin rằng nó xuất phát từ các từ tiếng Latin aperire (mở) hoặc apricus (nắng) vì tháng Tư được coi là tháng của Mặt trời và sự phát triển ở Bắc bán cầu.

Một lời giải thích khác cho từ nguyên của tháng Tư bắt nguồn từ Aphrodite , nữ thần tình yêu, sắc đẹp và sinh sản của Hy Lạp . Người Etruscans gọi cô ấy là Apru . Vì người La Mã kế thừa nhiều phong tục và thần thoại Etruscan nên họ tôn vinh cùng một nữ thần vào tháng Tư.

Ngày Cá tháng Tư là ngày gì?

Vào ngày 1 tháng 4, người dân ở các nước trên thế giới thích chơi khăm người khác. Tùy thuộc vào văn hóa, nạn nhân của trò đùa như vậy được gọi là kẻ ngốc hoặc con cá ( poisson d'avril ). Không rõ truyền thống bắt đầu từ khi nào và có vô số giả thuyết.

Câu trả lời khả dĩ cho việc tại sao chúng ta chơi khăm nhau vào tháng 4 là vì mùa đông đã qua: Tháng 3 và tháng 4 kết thúc khoảng thời gian dài của mùa đông ở Bắc bán cầu và mang lại sức sống mới. Trong nhiều nền văn hóa, ngày này được tổ chức bằng những lễ hội đầy màu sắc  khiêu vũ và chế giễu lẫn nhau.

Cung hoàng đạo vào tháng 4