Phương pháp chọn ngày giờ tốt xuất hành

Theo dõi Tử Vi Cải Mệnh trên ico-google-new.png
  • Viết bởi: Trâm Lê
    Trâm Lê Tôi là người yêu thích về chiêm tinh học, tử vi, phong thủy cổ điển và hiện đại
  • 19 Lượt xem
  • Cập nhật lần cuối 26/10/2023
  • Reviewed By Trần Chung
    Trần Chung Trần Chung là một chuyên gia trong lĩnh vực tử vi, phong thủy, và kinh dịch. Tôi đã học tử vi tại Tử Vi Nam Phái. Tôi nhận luận Giải Lá Số Tử Vi chuyên sâu, tư vấn phong thủy, hóa giải căn số cơ hành qua Zalo: 0917150045

Chọn ngày giờ xuất hành là một trong những việc hàng ngày của nhiều người, bất kể ai cũng phải đi lại trong một ngày, trong âm dương ngũ hành thì nên chọn ngày phù hợp với chúng ta để có được sự tư tin và may mắn mỗi khi ra khỏi nhà. Do đó chọn ngày xuất hành là một việc làm quan trọng. Dưới đây là bài viết hướng dẫn chọn ngày giờ xuất hành phù hợp nhất với bạn.

Chọn ngày giờ xuất hành là một trong những việc hàng ngày của nhiều người, bất kể ai cũng phải đi lại trong một ngày, trong âm dương ngũ hành thì nên chọn ngày phù hợp với chúng ta để có được sự tư tin và may mắn mỗi khi ra khỏi nhà. Do đó chọn ngày xuất hành là một việc làm quan trọng. Dưới đây là bài viết hướng dẫn chọn ngày giờ xuất hành phù hợp nhất với bạn.

Phương pháp chọn ngày giờ  tốt xuất hành

Xuất hành là ra đi, nhưng không phải là ra đi thường xuyên hàng ngày, mà lâu lâu đi xa 1 lần, hoặc ra đi để mưu tính việc quan trọng hay có phần nguy hiểm, hoặc ra đi xa xôi, ra đi làm ăn lần đầu tiên, ra đi tới chỗ mình chưa từng đi…vv..Trong mục xuất hành có 7 bài sau:

1/. Xuất hành thông dụng ngày tốt:

Có 26 ngày tốt rất được thông dụng trong mục chọn ngày ra đi

” Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Canh Ngọ, Tân Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Đinh Sửu, Kỷ Mão, Giáp Thân, Bính Tuất, Canh Dần, Tân Mão, Giáp Ngọ, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mão, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Quý Sửu, Giáp Dần, Ất Mão, Canh Thân Lại nên chọn ngày Huỳnh Đạo hoặc ngày có Trực Mãn, Thành, Khai

2/. Xuất hành quyết pháp: 

Có bài này, pp yếu quyết chọn ngày tốt xuất hành phải tùy có từng tháng và dùng Địa Chi chớ không dùng Thiên Can như sau: 
Tháng Giêng ngày Tý Ngọ . Tháng 2 ngày Sửu, Thìn, Mùi, Thân.
Tháng 3 ngày Dần . Tháng 4 ngày Mão
Tháng 5 ngày Dần, Ngọ, Thân. Tháng 6 ngày Mùi
Tháng 7 ngày Ngọ, Thân . Tháng 8 ngày Mùi, Thân, Dậu, Hợi.
Tháng 9 ngày Tý, Ngọ . Tháng 10 ngày Tý, Dậu, Hợi
Tháng 11 ngày Tý, Dần . Tháng 12 ngày Hợi.

3/. Chọn phương hướng xuất hành trong 12 giờ: 

– Giờ Tý: tốt ở phương Tây Nam, bất lợi phương Đông Bắc.
– Giờ Sửu: Tây Bắc Đông Nam.
– Giờ Dần: Tây
– Giờ Mão: Nam, những phươpng khác đều bất lợi
– Giờ Thìn: Bắc, ……………………………………..
– Giờ Tị: Tây Nam, bất lợi phương Đông Bắc
– Giờ Ngọ: Bắc, những phương khác đều bất lợi
– Giờ Mùi: Tây Bắc, bất lợi phương Đông nam
– Giờ thân: các phương đều tốt TRỪ phương Bắc bất lợi
– Giờ Dậu: tốt ở chính Tây
– Giờ Tuất: tốt ở phương Tây Bắc, bất lợi phương Tây Nam
– Giờ Hợi: tốt ở phương chính Tây.

4/. Số ngày kỵ phương hướng xuất hành: 

Bài này lại không nói tên ngày mà nói số ngày
– Mùng 1 kỵ ra đi phương chính Tây
– Mùng 8 kỵ ra đi phương chính Nam
– Ngày Rằm ( 15 ) kỵ ra đi phương chính Đông
– Ngày Hối ( ngày cuối tháng) kỵ ra đi phương chính Bắc

5/. Bốn ngày thuận nên xuất hành: 

– Ngày có Trực Kiên nên đi ( hành )
– Ngày có Trực Thành nên rời ( ly )
– Ngày Dần nên qua ( vãng )
– Ngày Mão nên về ( quy )

6/. Bốn ngày nghịch kỵ xuất hành: 

– Ngày Thân chớ đi ( bất hành )
– Ngày Dậu chớ rời ( bất ly )
– Mùng 7 chớ qua ( bất vãng )
– Mùng 8 chớ về ( bất quy )

7/. Giờ Thiên Phiên Địa Phúc: 

Có ý nghĩa như lúc Trời Đất lật úp lại, rất kỵ xuất hành mà cũng rất kỵ xuất quân, và kỵ sửa chữa thuyền ghe. Mỗi tháng có 2 giờ Thiên Phiên Địa Phúc: 
– Tháng Giêng: giờ Tị, Hợi. Tháng 2: giờ Thìn, Tuất
– Tháng 3: giờ Thân, Dậu Tháng 4: giờ Tị, Thân
– Tháng 5: giờ Sửu, Mão Tháng 6: giờ Tý, Ngọ
– tháng 7: giờ Dậu, Hợi Tháng 8: giờ Thìn, Tuất
– Tháng 9: giờ Mão, Dậu Tháng 10: giờ Thìn, Ngọ
– Tháng 11: giờ Dần, Mùi Tháng 12: giờ Mão, Tị.

Đăng bình luận thành công! Quản trị viên sẽ phản hồi đến bạn!

Bài viết liên quan

Xem Ngày Tốt Xấu Tế Lễ, Cúng Lễ Thần Thánh Bí Truyền

Xem Ngày Tốt Xấu Tế Lễ, Cúng Lễ Thần Thánh Bí Truyền

Ngày làm lễ là một trong những ngày rất quan trọng, trước khi làm lễ cúng bất kỳ, một điều không thể bỏ qua đó chính là chọn ngày lành tháng tốt, giờ tốt lành để tiến hành làm lễ. Thông thường việc chọn ngày giờ đẹp để làm lễ hoặc làm điều gì đó sẽ dựa vào sự việc và tuổi của gia chủ, tuy nhiêm hôm nay chúng tôi giới thiệu đến quý vị các ngày làm lễ (đại lễ) được cho rằng là truyền thuyết bí truyền để lại.

Xem ngày tốt xấu qua 12 trực

Xem ngày tốt xấu qua 12 trực

Việc xem ngày tốt xấu từ lâu đã trở thành một vấn đề nan giải đối với nhiều người, trong xã hội hiện đại vẫn còn rất nhiều người tin vào những gì cha ông nghiên cứu. Xem ngày tốt xấu dựa vào nhiều yếu tốt trong đó có xem theo Trực, Mỗi trực có ý nghĩa khác nhau, dưới đây chúng tôi cung cấp cho các bạn biết ý nghĩa của 12 trực dùng để xem ngày tốt xấu chuẩn xác hơn.

Khoa Cung Động Thổ, Cất Nóc Chuẩn Nhất

Khoa Cung Động Thổ, Cất Nóc Chuẩn Nhất

Lướt một vòng trên internet không thấy khoa cúng động thổ, cất nóc mà hầu hết là các bài khấn động thổ. Tuy nhiên lễ động thổ là một trong những lễ rất quan trọng, vì thế không thể khấn nôm mà phải bày biện lễ vật chỉnh tề, đồng thời cần phải có thầy để biết khoa giáo cúng động thổ. Bên cạnh đó cũng cần phải xác định vị trí động thổ một cách chính xác để tránh hung hại trong quá trình xây nhà. Dưới đây tuvicaimenh sẽ chia sẻ cho các bạn về khoa cúng động thổ, cất nóc chuẩn khoa giáo.