Sao Thiên Y – Ý Nghĩa Tại Mệnh Và Cung Khác

Theo dõi Tử Vi Cải Mệnh trên ico-google-new.png
  • Viết bởi: Trâm Lê
    Trâm Lê Tôi là người yêu thích về chiêm tinh học, tử vi, phong thủy cổ điển và hiện đại
  • 1190 Lượt xem
  • Cập nhật lần cuối 26/10/2023
  • Reviewed By Trần Chung
    Trần Chung Trần Chung là một chuyên gia trong lĩnh vực tử vi, phong thủy, và kinh dịch. Tôi đã học tử vi tại Tử Vi Nam Phái. Tôi nhận luận Giải Lá Số Tử Vi chuyên sâu, tư vấn phong thủy, hóa giải căn số cơ hành qua Zalo: 0917150045

Sao Thiên Y có vị trí đồng cùng với Thiên Riêu, cùng khởi sinh tại cung Sửu, là nơi giao hoan của đất trời (Thái Dương – Thái Âm đồng cung), là thời gian Thủy triều lên cao nhất, khí trời ban đêm lạnh nhất, con người cần nơi ấm áp nhất. Khi đó, nếu Thiên Riêu là bệnh của nhà Trời thì Thiên Y sẽ là thuốc của nhà Trời.

Sao Thiên Y có vị trí đồng cùng với Thiên Riêu, cùng khởi sinh tại cung Sửu, là nơi giao hoan của đất trời (Thái Dương – Thái Âm đồng cung), là thời gian Thủy triều lên cao nhất, khí trời ban đêm lạnh nhất, con người cần nơi ấm áp nhất. Khi đó, nếu Thiên Riêu là bệnh của nhà Trời thì Thiên Y sẽ là thuốc của nhà Trời. Nếu như Thiên Riêu là phong tình sắc dục, cũng là sao đào hoa thứ thì Thiên Y lại là sự thanh khiết, chưa bệnh, cứu giải. Thiên Y sinh ra như một mảnh ghép đối xừng với Thiên Riêu, một thái cực để cân bằng. Thông thường, đòn cân ý thường nghiêng lệch sang một bên nhiều hơn, tùy vào vị trí đắc hãm mà ta có thể đoán định. Khi hãm địa, đòn cân thường nghiêng lệch nhiều theo tác họa của Thiên Riêu, khi mà khả năng cứu giải của Thiên Y còn yếu. Trái lại, khi đắc địa thì đặc tính của Thiên Y lấn át, bộc phát mạnh mẽ hơn Thiên Riêu, có xu hướng mạnh về y học, y dược, cứu chữa bệnh. Khi này dục tính của Thiên Riêu vẫn còn nhưng đã được Thiên Y cứu giải ẩn giấu đi bớt, chuyển sang kín đáo không lộ ra ngoài.

Cách an sao Thiên Y: Sao Thiên Y được an theo tháng sinh, cụ thể như sau: Tại vị trí cung Sửu đặt là tháng 1, chạy thuận chiều kim đồng hồ tới tháng sinh thì ta được vị trí của sao Thiên Y.

Vị trí tại các cung:

Đắc địa: Dần, Mão, Thân Dậu.

Hãm địa: Tý, Sửu, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.

  • Ngũ hành: Thuộc Thủy.
  • Hóa khí: Tùy Tinh.
  • Đặc tính: Sạch sẽ vệ sinh, giỏi về nghề thuốc, y dược, cứu giải bệnh tật.

Sao Thiên Y có ý nghĩa chiết tự, tường minh cụ thể trong từ điển Hán Văn như sau: Chữ Y có nghĩa là sức khỏe, chữa bệnh, thầy thuốc, thuốc men, giống như ngành Y Tế, Y Dược hiện nay. Cách viết của chữ này được cấu tạo giản lược là chữ “tri” và được nằm trong một bộ khung có ba mặt bảo vệ, với ý tượng che chở, bảo vệ chăm sóc bằng trí tuệ, tri thức, hiểu biểu, kiến thức. Chữ Thiên có nghĩa là trời, dịch một cách đầy đủ thì Thiên Y có nghĩa là phúc đức may mắn, sự che chở, cứu chữa tốt nhất mà ông trời ban cho…

Thiên Y luôn có vị trí nằm trong tam hợp với sao Thiên Hình, chủ về dao kéo, sự mổ sẻ, cũng chính là hình khắc, là sự trừng phạt của nhà Trời. Bị thương đau, tai nạn thì cần có bác sỹ chữa, vì vậy ngài Trần Đoàn Hi Di sắp xếp cho Thiên Y luôn đi cùng cũng là để có ý nghĩa như vậy. Khi đắc địa, Thiên Y bộc lộ tính y học cao, Thiên Hình khi đó có thể trở nên hữu dụng khi biến thành nhữ con dao, cái kéo cho bác sỹ phẫu thuật cứu chữa bệnh nhân, trở thành những cây kim châm cứu bấm huyệt của người thầy lang, thật vô cùng hữu dụng. Mặt khác sao Thiên Hình cũng đóng vai trò kỷ luật trong quá trình điều trị mà bệnh nhân phải tuân thủ nghiêm ngặt, từ liều dùng, chế độ ăn uống, loại thuốc và các chất cần phải kiêng cấm khiến sức khỏe của người bệnh sẽ được cải thiện một cách rõ rệt, mau lẹ, mang tính chất đột biến cao. Khi hội hợp các yếu tố cát lợi như các sao Thiên Lương, Thiên Tướng, Phúc Đức, Hóa Khoa, Ân Quang, Thiên Quý…thì đây là mẫu người có tính cẩn thận, ưa sạch sẽ, tỷ mỉ, có đầu óc phân tích rõ ràng, chi ly, có năng khiếu cao về y dược, thuốc men, thảo dược và chăm sóc bệnh nhân rất mát tay.

Sao Thiên Y rất kỵ sát tinh đi cùng vì khi đó tư chất của người thầy bị mờ tối, làm liều, làm ẩu, dốt về trình độ, lương tâm và trách nhiệm nghề nghiệp không cao. Mặt khác những sát tinh này có thể làm giảm sự mát tay và cơ duyên cứu độ đối với người bệnh. Trường hợp xấu khi sao Thiên Y gặp sát tinh đó là sức khỏe kém, khi đó cả thể lực và trí lực đều suy nhược nên rất khó thành công, người dễ mất sớm vì bệnh tật.

Sao Thiên Y

Ý nghĩa sao Thiên Y ở cung Mệnh

Về hình tướng

Có đặc điểm nhiều lông tóc của Thiên Riêu.

Khi đắc địa thì người luôn khỏe mạnh, da dẻ hồng hào, đầy sức sống. Có thể làm người mẫu, chuyên gia chăm sóc sức khỏa, vận động viên thể hình.

Khi hãm địa thì người xanh xao, thiếu sức sống, gầy ốm.

Về tính cách

Thiên Y thủ Mệnh là người cẩn thận, tỷ mỷ, ưa sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp, có năng khiếu về y dược, thuốc men, từ đó những lĩnh vực về chăm sóc sức khỏe họ luôn tiếp cận và tìm hiểu. Đẹp nhất là khi đắc địa, những tính cách này bộc lộ lên rõ rệt, trái lại khi hãm địa thì bị lấn át bởi dục tính của Thiên Riêu, khó phát triển.

Thiên Y hãm địa tại Mệnh, là người có ý thức trong phòng chữa bệnh, là người trong cuộc đời phải có một thời gian dài liên tục dùng thuốc, có bệnh hiểm.

Về công danh tài lộc

Thiên Y đắc địa thì học hành thông tuệ, học ít biết nhiều, thích về Y dược, ham tìm hiểu Tử Vi, lý số, thích khám phá, thích sự ẩn dật và hoài cổ.

Người hợp làm ngành y dược, thầy thuốc. Đặc biệt khi đắc địa thì dễ làm thầy thuốc, bác sỹ mát tay, cứu chữa được nhiều người.

Về phúc thọ

Tại vị trí hãm địa, Thiên Y chủ về người hay bệnh tật, ốm đau, phải dùng thuốc thang, y học can thiệp vào điều trị và chữa bệnh.

Chỉ đẹp khi Thiên Y đắc địa, chủ về người có sức khỏe tốt, biết chăm lo, chăm sóc bản thân, ít ốm đau bệnh tật, bệnh gặp bác sỹ giỏi cứu chữa.

Ý nghĩa sao Thiên Y ở các cung khác

Ý nghĩa sao Thiên Y ở cung Phụ Mẫu

Khi đắc địa:

Cha mẹ có người làm trong ngành y được, y học, làm thầy thuốc, bác sỹ.

Cha mẹ là người giỏi giang, thông minh, có sức khỏe tốt, biết quan tâm chăm sóc sức khỏe cho cả gia đình.

Khi hãm địa:

Cha mẹ hay ốm đau, bệnh tật, phải dùng thuốc men, khám chữa nhiều.

Hội nhiều sát bại tinh thì giảm thọ của cha mẹ đi nhiều hoặc cha mẹ có người thứ ba bên ngoài.

Ý nghĩa sao Thiên Y ở cung Phúc Đức

Thiên Y cư cung Phúc đắc địa thì tốt, con cháu học hành tốt. Dòng họ tổ tiên có nhiều người làm trong ngành y dược, hay cứu giúp người, làm việc thiện.

Thiên Y cư cung Phúc đắc địa thì là người được ông bà tổ tiên phù trì cho may mắn, sức khỏe, ốm đau có thầy thuốc cứu.

Gia đình người hôn phối có người làm ngành y dược.

Hãm địa thì dòng họ nhiều người hay ốm đau bệnh tật, có thể di truyền tới cả đương số.

Ý nghĩa sao Thiên Y ở cung Điền Trạch

Thiên Y thủ cung Điền là đất gần nơi bệnh viện, trạm xá, nhà thuốc kế bên.

Thiên Y đắc địa thì là nhà xung quanh có nhiều thầy thuốc, bác sỹ chữa bệnh. Thổ nhưỡng của đất tốt, nhiều người khỏe mạnh, thông minh.

Hãm địa thì nơi ở hay xảy ra ốm đau, bệnh tật, dễ có ma tà ám (Thiên Riêu), đất phải thờ. Xung quanh nơi ở dễ xảy ra nhiều bệnh dịch truyền nhiễm lây lan khắp nơi khiến nhiều người ốm đau, trở bệnh.

Ý nghĩa sao Thiên Y ở cung Quan Lộc

Thiên Y thủ cung Quan thì ngành nghề liên quan nhiều tới thuốc men, y dược, y học…người hay làm và hoạt động các tổ chức thiện nguyện, chữ thập đỏ.

Nếu sao Thiên Y mà bị sát tinh đánh phá thì thường làm các công tác gián tiếp, phụ trợ khác nhau trong ngành y ví dụ như quản lý hành chính, cấp cứu, kinh doanh hay trồng cây dược liệu, dược phẩm…

Thiên Y đi cùng với Cơ Nguyệt Đồng Lương cũng chủ về y sĩ giỏi.

Nếu Thiên Y đắc địa ở Mão, Dậu, Dần, Thân thì nghề nghiệp cành hiển vinh, được người đời biết tiếng.

Nếu Thiên Y đi cùng với Địa Kiếp, Địa Không thì trong đời y sĩ phải có lần sơ suất làm chết người.

Thiên Y hãm địa thì là người trong công việc liên quan nhiều tới bệnh tật, bệnh hoạn, môi trường làm việc thường có phần độc hại, suy giảm sức khỏe của đương số, hay ốm đau.

Ý nghĩa sao Thiên Y ở cung Nô Bộc

Đắc địa thì bạn bè nhiều người làm trong ngành y dược. Bạn bè thông minh, cẩn thận, chỉn chu, bản thân sau này ốm đau có người quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ.

Hãm địa thì bạn bè đồng nghiệp sức khỏe kém, hay ốm đau. Đây có thể là một người thầy thuốc, bác sỹ, khi đó cung Nô đóng vai trò là những người bệnh nhân cần mình cứu giúp.

Hãm địa hội thêm sát bại tinh thì bạn bè, đồng nghiệp ăn chơi chác tán, nhiều bệnh tật.

Ý nghĩa sao Thiên Y ở cung Thiên Di

Đắc địa thì khi ra ngoài, đi xa hay được gặp may mắn, ốm đau có người hỗ trợ, giúp đỡ. Người ra ngoài hay tới môi trường liên quan nhiều tới ngành y dược, quen nhiều bác sỹ, thầy thuốc.

Đắc địa thì là người đi xa biết quan tâm, chú ý chăm sóc bản thân, người có khả năng tự lập tốt.

Hãm địa thì ra ngoài, đi xa hay bị ốm đau, bệnh tật. Người ra ngoài ăn chơi chác tán dễ bị lây bệnh truyền nhiễm xã hội, đặc biệt rõ rệt khi hội thêm sát bại tinh.

Ý nghĩa sao Thiên Y ở cung Tật Ách

Thiên Y đắc địa thủ cung Tật thì giải trừ bớt bệnh tật, tai ách, ốm đau là có thuốc chữa. Khả năng giải trừ ở đây đôi khi là đến từ ý thức cao tự chăm sóc bản thân của đương số, nên giảm trừ được bệnh tật.

Thiên Y là hành Thủy nên bệnh tật có liên quan nhiều tới máu huyết, hệ thống tiêu hóa, thận.

Thiên Y hãm địa thì sức khỏe thường không được tốt, hay ốm đau, bệnh tật thường kéo dài, phải dùng thuốc men điều trị đi cùng.

Ý nghĩa sao Thiên Y ở cung Tài Bạch

Thiên Y thủ cung Tài khi đắc địa thì có thể kiếm tiền từ ngành y dược, châm cứu, chăm sóc sức khỏe, spa, huấn luyện viên thể hình…

Khi hãm địa thì hay tiêu tốn nhiều tiền cho chuyện ốm đau và thuốc men.

Ý nghĩa sao Thiên Y ở cung Tử Tức

Thiên Y thủ cung Tử khi đắc địa thì con cái khỏe mạnh, thông minh, tự lập tốt, sau này có đứa theo nghề y dược, chăm sóc sức khỏe.

Hãm địa thì con cái hay ốm đau, bệnh tật, phải điều trị thuốc men liên tục.

Ý nghĩa sao Thiên Y ở cung Phu Thê

Thiên Y thủ cung Phối khi đắc địa thì vợ chồng là người thông minh, chỉn chu, đảm đang, cẩn thận, biết quan tâm chăm sóc cho gia đình, đặc biệt là sức khỏe. Người hôn phối dễ làm trong ngành y dược.

Khi Thiên Y hãm địa thì người hôn phối hay ốm đau, bệnh tật, phải điều trị thuốc men nhiều. Hội nhiều sát bại tinh thì giảm thọ duyên vợ chồng với nhau.

Ý nghĩa sao Thiên Y ở cung Huynh Đệ

Thiên Y đắc địa thủ cung Bào thì anh chị em giỏi giang, có người làm trong ngành y dược. Hồi nhỏ dễ được anh chị quý mến, chăm sóc cẩn thận.

Thiên Y hãm địa thì anh chị em của mình hay bị ốm đau, thương tật, phải điều trị, thuốc men liên tục.

Ý nghĩa sao Thiên Y đi cùng các sao khác

Thiên Tướng, Thiên Y, Thiên Quan, Thiên Phúc thì là lương y, thầy thuốc giỏi, mát tay như Biển Thước.

Thiên Tướng, Thiên Y, Thiên Hình (hay Kiếp Sát) thì là Bác sĩ giải phẫu giỏi như Hoa Đà.

Nhật hay Nguyệt, Thiên Y, Thiên Quan, Thiên Phúc thì là bác sĩ chiếu điện hay bác sĩ nhãn khoa hoặc thần kinh.

Thiên Tướng, Thiên Y, Thai thì là bác sĩ trị bệnh đàn bà, đẻ chửa.

Tùy theo các bộ sao y khoa đi liền với bộ phận cơ thể nào thì y sĩ sẽ chuyên khoa về bộ phận đó nhiều hơn hết. Riêu – Y có thể là chuyên khoa về bộ phận sinh dục…

Ý nghĩa sao Thiên Y đi vào các hạn

Khi vào hạn gặp Thiên Y thì dễ ốm đau, phải chạy chữa thầy thuốc. Vì Thiên Riêu bao giờ cũng đi đôi với Thiên Y nên có khi gặp phải bệnh về bộ phận sinh dục (tiểu tiện, phong tình, bệnh đàn bà).

Hạn gặp sao Thiên Y cũng cần đề phòng đau yếu, giữ gìn sức khỏe, có thể bản thân bị bệnh tật hoặc người thân bị bệnh nên cần phải chăm sóc, điều trị, trông nom người thân…

Đăng bình luận thành công! Quản trị viên sẽ phản hồi đến bạn!

Bài viết liên quan

Sao Lộc Tồn Tại Mệnh Và Cung Khác Trong Tử Vi

Sao Lộc Tồn Tại Mệnh Và Cung Khác Trong Tử Vi

Sao Lộc Tồn còn hay được gọi với cái tên khác là Thiên Lộc, chủ về tước lộc trời cho, tước lộc vua ban, chủ về sự may mắn, tài lộc phúc thọ khi đóng tại bất cứ đâu. Trái với đặc tính chủ động, nhanh nhạy của một sao khác có cùng tên “Lộc” là Hóa Lộc, vì là lộc trời ban nên sao Lộc Tồn thường bị động hơn, khó nắm giữ được, đa phần lộc tài thường đến từ sự may mắn, bất ngờ và sẽ hơi muộn màng.

Sao Giải Thần Trong Khoa Tử Vi

Sao Giải Thần Trong Khoa Tử Vi

Sao Giải Thần luôn luôn đi cùng sao Phượng Các, một trong bốn Tứ Linh Cái – Long – Hổ – Phượng, sao Giải Thần xuất hiện với ý nghĩa như một vị thần có khả năng hóa giải tai ách, trừ hung, bổ trợ cho sao Phượng Các tạo thành bộ đôi Phượng – Giải đem tới may mắn, phúc thọ khi đóng ở bất cứ đâu, hoặc khi tới hạn gặp.

Sao Lưu Niên Văn Tinh – Đệ Nhất Khoa Bảng Trong Tử Vi

Sao Lưu Niên Văn Tinh – Đệ Nhất Khoa Bảng Trong Tử Vi

Sao Lưu Niên Văn Tinh được an theo thiên can của năm sinh, có vị trí luôn cách sao Lộc Tồn 2 cung về phía trước, do đó nên sao luôn ở vị trí nghịch âm dương với sao Lộc Tồn. Với cách sắp đặt này, theo cụ Thiên Lương thì Lưu Niên Văn Tinh được cho là sao Lộc Tồn thứ hai, người nghĩa đệ của sao Lộc Tồn, dành cho những tuổi bỏ lỡ Lộc Tồn do âm dương nghịch lý của tuổi Bính – Đinh – Mậu – Kỷ – Nhâm – Quý