Lịch âm Ngày 9 tháng 3 năm 2015
- Cập nhật lần cuối 04/12/2024
- Ngày Dương Lịch: 09-03-2015
- Ngày Âm Lịch: 19-01-2015
- Ngày Hắc đạo, Giờ Tý (00G), Ngày Giáp Thân, Tháng Mậu Dần, Năm Ất Mùi, Kinh trập
- Giờ Hoàng Đạo: Giáp Tý (23g - 1g) Ất Sửu (1g - 3g) Mậu Thìn (7g - 9g) Kỷ Tỵ (9g - 11g) Tân Mùi (13g - 15g) Giáp Tuất (19g - 21g)
- Lịch âm ngày 9 tháng 3
- lịch vạn niên 9/3/2015
- lịch vạn sự 9-3-2015
- âm lịch 9/3/2015
- lịch ngày tốt 9 tháng 3
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 3 năm 2015
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Lịch âm dương ngày 9 tháng 3 2015
-Thomas Fuller-
19 THÁNG 1
- Ngày Hắc đạo
- Giờ Tý (00G)
- Ngày Giáp Thân
- Tháng Mậu Dần
- Năm Ất Mùi
- Tiết khí: Kinh trập
Giáp Tý (23g - 1g)
Ất Sửu (1g - 3g)
Mậu Thìn (7g - 9g)
Kỷ Tỵ (9g - 11g)
Tân Mùi (13g - 15g)
Giáp Tuất (19g - 21g)
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Giáp Tý (23g - 1g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Ất Sửu (1g - 3g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Mậu Thìn (7g - 9g): sao Kim Quỹ (Cát)
Kỷ Tỵ (9g - 11g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Tân Mùi (13g - 15g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Giáp Tuất (19g - 21g): sao Tư Mệnh (Cát)
GIỜ HẮC ĐẠO
Bính Dần (3g - 5g): sao Thiên Hình
Đinh Mão (5g - 7g): sao Chu Tước
Canh Ngọ (11g - 13g): sao Bạch Hổ
Nhâm Thân (15g - 17g): sao Thiên Lao
Quý Dậu (17g - 19g): sao Nguyên Vũ
Ất Hợi (21g - 23g): sao Câu Trận
Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo
Thập nhị kiến trừ
Trực: Chấp
Việc nên làm: Lập khế ước, giao dịch, động thổ san nền, cầu thầy chữa bệnh, đi săn bắt, tìm bắt trộm cướp
Việc không nên làm: Xây đắp nền-tường
Ngọc hạp thông thư
Sao tốt:
- Thiên Quý: Tốt mọi việc
- Minh tinh (trùng với Thiên lao Hắc Đạo- xấu): Tốt mọi việc
- Nguyệt giải: Tốt mọi việc
- Quan nhật: Tốt mọi việc
- Giải thần: Tốt cho việc tế tự,tố tụng, gải oan (trừ được các sao xấu)
- Phổ hộ (Hội hộ): Tốt mọi việc, làm phúc, giá thú, xuất hành
- Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành
Sao xấu:
- Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa
- Nguyệt phá:
- Trùng Tang: Kỵ giá thú, an táng, khởi công xây nhà
Hướng xuất hành
Hỉ thần: Đông Bắc
Tài Thần: Đông Nam
Hạc Thần: Tây Bắc
Giờ Lý Thuận Phong
Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu)
Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần)
Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão)
Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn)
Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị)
Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Ngày 9 tháng 3 năm 2015 là ngày tốt hay xấu?
Nếu xem xét tổng thể thì ngày 9 tháng 3 năm 2015 là ngày xấu (ngày hắc đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự
- Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
- Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
- Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
- Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
- Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.