Lịch âm Ngày 15 tháng 10 năm 2011

  • Viết bởi: Trâm Lê
    Trâm Lê Tôi là người yêu thích về chiêm tinh học, tử vi, phong thủy cổ điển và hiện đại
  • Cập nhật lần cuối 16/11/2024
  • Reviewed By Trần Chung
    Trần Chung Trần Chung là một chuyên gia trong lĩnh vực tử vi, phong thủy, và kinh dịch. Tôi đã học tử vi tại Tử Vi Nam Phái. Tôi nhận luận Giải Lá Số Tử Vi chuyên sâu, tư vấn phong thủy, hóa giải căn số cơ hành qua Zalo: 0917150045
Theo dõi Tử Vi Cải Mệnh trên ico-google-new.png
  • Ngày Dương Lịch: 15-10-2011
  • Ngày Âm Lịch: 19-09-2011
  • Ngày Hắc đạo, Giờ Tý (23G), Ngày Quý Mão, Tháng Mậu Tuất, Năm Tân Mẹo, Hàn lộ
  • Giờ Hoàng Đạo: Nhâm Tý (23g - 1g) Giáp Dần (3g - 5g) Ất Mão (5g - 7g) Mậu Ngọ (11g - 13g) Kỷ Mùi (13g - 15g) Tân Dậu (17g - 19g)
  • Lịch âm ngày 15 tháng 10
  • lịch vạn niên 15/10/2011
  • lịch vạn sự 15-10-2011
  • âm lịch 15/10/2011
  • lịch ngày tốt 15 tháng 10

Chuyển đổi lịch âm dương tháng 10 năm 2011

Chọn ngày dương lịch bất kỳ

Lịch âm dương ngày 15 tháng 10 2011

15
Tháng 10
Lề mề là tên trộm ăn cắp thời gian, hãy tóm lấy nó

-Dickens - Anh-

19 THÁNG 9

NGÀY HOÀNG ĐẠO
  • Ngày Hắc đạo
  • Giờ Tý (23G)
  • Ngày Quý Mão
  • Tháng Mậu Tuất
  • Năm Tân Mẹo
  • Tiết khí: Hàn lộ
GIỜ HOÀNG ĐẠO

Nhâm Tý (23g - 1g)

Giáp Dần (3g - 5g)

Ất Mão (5g - 7g)

Mậu Ngọ (11g - 13g)

Kỷ Mùi (13g - 15g)

Tân Dậu (17g - 19g)

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Nhâm Tý (23g - 1g): sao Tư Mệnh (Cát)

Giáp Dần (3g - 5g): sao Thanh Long, (Đại cát)

Ất Mão (5g - 7g): sao Minh Đường, (Đại cát)

Mậu Ngọ (11g - 13g): sao Kim Quỹ (Cát)

Kỷ Mùi (13g - 15g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)

Tân Dậu (17g - 19g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

GIỜ HẮC ĐẠO

Quý Sửu (1g - 3g): sao Câu Trận

Bính Thìn (7g - 9g): sao Thiên Hình

Đinh Tỵ (9g - 11g): sao Chu Tước

Canh Thân (15g - 17g): sao Bạch Hổ

Nhâm Tuất (19g - 21g): sao Thiên Lao

Quý Hợi (21g - 23g): sao Nguyên Vũ

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Câu Trận

Thập nhị kiến trừ

Trực: Chấp

Việc nên làm: Lập khế ước, giao dịch, động thổ san nền, cầu thầy chữa bệnh, đi săn bắt, tìm bắt trộm cướp

Việc không nên làm: Xây đắp nền-tường

Ngọc hạp thông thư

Sao tốt:

  • Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự
  • Lục Hợp: Tốt mọi việc
  • Bất tương: Tốt cho việc cưới

Sao xấu:

  • Hoang vu: Xấu mọi việc
  • Câu Trận: Kỵ mai táng

Hướng xuất hành

Hỉ thần: Đông Nam

Tài Thần: Chính Tây

Hạc Thần: Tại Thiên

Giờ Lý Thuận Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý)
Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu)
Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần)
Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão)
Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn)
Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị)
Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Ngày 15 tháng 10 năm 2011 là ngày tốt hay xấu?

Nếu xem xét tổng thể thì ngày 15 tháng 10 năm 2011 là ngày xấu (ngày hắc đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự

  • Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
  • Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
  • Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
  • Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
  • Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.