Lịch âm Ngày 22 tháng 1 năm 2011
- Cập nhật lần cuối 16/11/2024
- Ngày Dương Lịch: 22-01-2011
- Ngày Âm Lịch: 19-12-2010
- Ngày Hắc đạo, Giờ Thìn (07G), Ngày Đinh Sửu, Tháng Kỷ Sửu, Năm Tân Mẹo, Đại hàn
- Giờ Hoàng Đạo: Nhâm Dần (3g - 5g) Quý Mão (5g - 7g) Ất Tỵ (9g - 11g) Mậu Thân (15g - 17g) Canh Tuất (19g - 21g) Tân Hợi (21g - 23g)
- Lịch âm ngày 22 tháng 1
- lịch vạn niên 22/1/2011
- lịch vạn sự 22-1-2011
- âm lịch 22/1/2011
- lịch ngày tốt 22 tháng 1
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 1 năm 2011
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Lịch âm dương ngày 22 tháng 1 2011
-Publilius Syrus-
19 THÁNG 12
- Ngày Hắc đạo
- Giờ Thìn (07G)
- Ngày Đinh Sửu
- Tháng Kỷ Sửu
- Năm Tân Mẹo
- Tiết khí: Đại hàn
Nhâm Dần (3g - 5g)
Quý Mão (5g - 7g)
Ất Tỵ (9g - 11g)
Mậu Thân (15g - 17g)
Canh Tuất (19g - 21g)
Tân Hợi (21g - 23g)
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Nhâm Dần (3g - 5g): sao Kim Quỹ (Cát)
Quý Mão (5g - 7g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Ất Tỵ (9g - 11g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Mậu Thân (15g - 17g): sao Tư Mệnh (Cát)
Canh Tuất (19g - 21g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Tân Hợi (21g - 23g): sao Minh Đường, (Đại cát)
GIỜ HẮC ĐẠO
Canh Tý (23g - 1g): sao Thiên Hình
Tân Sửu (1g - 3g): sao Chu Tước
Giáp Thìn (7g - 9g): sao Bạch Hổ
Bính Ngọ (11g - 13g): sao Thiên Lao
Đinh Mùi (13g - 15g): sao Nguyên Vũ
Kỷ Dậu (17g - 19g): sao Câu Trận
Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo
Thập nhị kiến trừ
Trực: Kiến
Việc nên làm: Xuất hành đặng lợi, sinh con rất tốt
Việc không nên làm: Động đất san nền, đắp nền, làm nội thất, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhận chức, nạp lễ cầu thân, vào làm hành chính, dâng nộp đơn từ, mở kho vựa
Ngọc hạp thông thư
Sao tốt:
- Yếu yên (thiên quý): Tốt mọi việc, nhất là giá thú
- Bất tương: Tốt cho việc cưới
Sao xấu:
- Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc
- Thổ phủ: Kỵ xây dựng,động thổ
- Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổ
- Chu tước hắc đạo: Kỵ nhập trạch, khai trương
- Tam tang: Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng
- Không phòng: Kỵ giá thú
Hướng xuất hành
Hỉ thần: Chính Nam
Tài Thần: Chính Đông
Hạc Thần: Chính Tây
Giờ Lý Thuận Phong
Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu)
Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần)
Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão)
Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn)
Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị)
Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Ngày 22 tháng 1 năm 2011 là ngày tốt hay xấu?
Nếu xem xét tổng thể thì ngày 22 tháng 1 năm 2011 là ngày xấu (ngày hắc đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự
- Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
- Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
- Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
- Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
- Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.