Lịch âm Ngày 12 tháng 8 năm 2010

  • Viết bởi: Trâm Lê
    Trâm Lê Tôi là người yêu thích về chiêm tinh học, tử vi, phong thủy cổ điển và hiện đại
  • Cập nhật lần cuối 25/11/2024
  • Reviewed By Trần Chung
    Trần Chung Trần Chung là một chuyên gia trong lĩnh vực tử vi, phong thủy, và kinh dịch. Tôi đã học tử vi tại Tử Vi Nam Phái. Tôi nhận luận Giải Lá Số Tử Vi chuyên sâu, tư vấn phong thủy, hóa giải căn số cơ hành qua Zalo: 0917150045
Theo dõi Tử Vi Cải Mệnh trên ico-google-new.png
  • Ngày Dương Lịch: 12-08-2010
  • Ngày Âm Lịch: 03-07-2010
  • Ngày Hắc đạo, Giờ Ngọ (11G), Ngày Giáp Ngọ, Tháng Giáp Thân, Năm Canh Dần, Lập thu
  • Giờ Hoàng Đạo: Giáp Tý (23g - 1g) Ất Sửu (1g - 3g) Đinh Mão (5g - 7g) Canh Ngọ (11g - 13g) Nhâm Thân (15g - 17g) Quý Dậu (17g - 19g)
  • Lịch âm ngày 12 tháng 8
  • lịch vạn niên 12/8/2010
  • lịch vạn sự 12-8-2010
  • âm lịch 12/8/2010
  • lịch ngày tốt 12 tháng 8

Chuyển đổi lịch âm dương tháng 8 năm 2010

Chọn ngày dương lịch bất kỳ

Lịch âm dương ngày 12 tháng 8 2010

12
Tháng 8
Giáo dục là làm cho con người tìm thấy chính mình

-Socrates-

3 THÁNG 7

NGÀY HOÀNG ĐẠO
  • Ngày Hắc đạo
  • Giờ Ngọ (11G)
  • Ngày Giáp Ngọ
  • Tháng Giáp Thân
  • Năm Canh Dần
  • Tiết khí: Lập thu
GIỜ HOÀNG ĐẠO

Giáp Tý (23g - 1g)

Ất Sửu (1g - 3g)

Đinh Mão (5g - 7g)

Canh Ngọ (11g - 13g)

Nhâm Thân (15g - 17g)

Quý Dậu (17g - 19g)

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Giáp Tý (23g - 1g): sao Kim Quỹ (Cát)

Ất Sửu (1g - 3g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)

Đinh Mão (5g - 7g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

Canh Ngọ (11g - 13g): sao Tư Mệnh (Cát)

Nhâm Thân (15g - 17g): sao Thanh Long, (Đại cát)

Quý Dậu (17g - 19g): sao Minh Đường, (Đại cát)

GIỜ HẮC ĐẠO

Bính Dần (3g - 5g): sao Bạch Hổ

Mậu Thìn (7g - 9g): sao Thiên Lao

Kỷ Tỵ (9g - 11g): sao Nguyên Vũ

Tân Mùi (13g - 15g): sao Câu Trận

Giáp Tuất (19g - 21g): sao Thiên Hình

Ất Hợi (21g - 23g): sao Chu Tước

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Bạch Hổ

Thập nhị kiến trừ

Trực: Khai

Việc nên làm: Xuất hành, đi tàu thuyền, khởi tạo, động thổ, san nền đắp nền, dựng xây kho vựa, làm hay sửa phòng Bếp, thờ cúng Táo Thần, làm nội thất, may mặc, lắp đặt máy móc, nông nghiệp, đào ao giếng, tháo nước, các việc trong vụ chăn nuôi, mở thông sông ngòi, cầu thầy chữa bệnh, bốc thuốc, uống thuốc, nhập học, học kỹ nghệ, vẽ tranh, tu sửa cây cối.

Việc không nên làm: Chôn cất

Ngọc hạp thông thư

Sao tốt:

  • Sinh khí (trực khai): Tốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây
  • Thiên Mã (Lộc mã) trùng với Bạch hổ: xấu: Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc
  • Nguyệt Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch
  • Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc
  • Bất tương: Tốt cho việc cưới
  • Sát cống: Đây là sao rất tốt cho sự xây cất nhà cửa

Sao xấu:

  • Thiên Ngục: Xấu mọi việc
  • Thiên Hoả: Xấu về lợp nhà
  • Hoàng Sa: Xấu đối với xuất hành
  • Phi Ma sát (Tai sát): Kỵ giá thú nhập trạch
  • Trùng phục: Kỵ giá thú, an táng
  • Bạch hổ (trùng ngày với Thiên giải -> sao tốt): Kỵ mai táng
  • Lỗ ban sát: Kỵ khởi tạo

Hướng xuất hành

Hỉ thần: Đông Bắc

Tài Thần: Đông Nam

Hạc Thần: Tại Thiên

Giờ Lý Thuận Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý)
Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu)
Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần)
Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão)
Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn)
Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị)
Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Ngày 12 tháng 8 năm 2010 là ngày tốt hay xấu?

Nếu xem xét tổng thể thì ngày 12 tháng 8 năm 2010 là ngày xấu (ngày hắc đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự

  • Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
  • Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
  • Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
  • Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
  • Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.