Lịch âm Ngày 5 tháng 11 năm 2005

  • Viết bởi: Trâm Lê
    Trâm Lê Tôi là người yêu thích về chiêm tinh học, tử vi, phong thủy cổ điển và hiện đại
  • Cập nhật lần cuối 17/11/2024
  • Reviewed By Trần Chung
    Trần Chung Trần Chung là một chuyên gia trong lĩnh vực tử vi, phong thủy, và kinh dịch. Tôi đã học tử vi tại Tử Vi Nam Phái. Tôi nhận luận Giải Lá Số Tử Vi chuyên sâu, tư vấn phong thủy, hóa giải căn số cơ hành qua Zalo: 0917150045
Theo dõi Tử Vi Cải Mệnh trên ico-google-new.png
  • Ngày Dương Lịch: 05-11-2005
  • Ngày Âm Lịch: 04-10-2005
  • Ngày Hắc đạo, Giờ Tuất (20G), Ngày Quý Tỵ, Tháng Đinh Hợi, Năm Ất Dậu, Sương giáng
  • Giờ Hoàng Đạo: Quý Sửu (1g - 3g) Bính Thìn (7g - 9g) Mậu Ngọ (11g - 13g) Kỷ Mùi (13g - 15g) Nhâm Tuất (19g - 21g) Quý Hợi (21g - 23g)
  • Lịch âm ngày 5 tháng 11
  • lịch vạn niên 5/11/2005
  • lịch vạn sự 5-11-2005
  • âm lịch 5/11/2005
  • lịch ngày tốt 5 tháng 11

Chuyển đổi lịch âm dương tháng 11 năm 2005

Chọn ngày dương lịch bất kỳ

Lịch âm dương ngày 5 tháng 11 2005

5
Tháng 11
Thất bại đơn giản chỉ là cơ hội để bắt đầu lại mọi thứ một cách thông minh hơn.

-Henry Ford-

4 THÁNG 10

NGÀY HOÀNG ĐẠO
  • Ngày Hắc đạo
  • Giờ Tuất (20G)
  • Ngày Quý Tỵ
  • Tháng Đinh Hợi
  • Năm Ất Dậu
  • Tiết khí: Sương giáng
GIỜ HOÀNG ĐẠO

Quý Sửu (1g - 3g)

Bính Thìn (7g - 9g)

Mậu Ngọ (11g - 13g)

Kỷ Mùi (13g - 15g)

Nhâm Tuất (19g - 21g)

Quý Hợi (21g - 23g)

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Quý Sửu (1g - 3g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

Bính Thìn (7g - 9g): sao Tư Mệnh (Cát)

Mậu Ngọ (11g - 13g): sao Thanh Long, (Đại cát)

Kỷ Mùi (13g - 15g): sao Minh Đường, (Đại cát)

Nhâm Tuất (19g - 21g): sao Kim Quỹ (Cát)

Quý Hợi (21g - 23g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)

GIỜ HẮC ĐẠO

Nhâm Tý (23g - 1g): sao Bạch Hổ

Giáp Dần (3g - 5g): sao Thiên Lao

Ất Mão (5g - 7g): sao Nguyên Vũ

Đinh Tỵ (9g - 11g): sao Câu Trận

Canh Thân (15g - 17g): sao Thiên Hình

Tân Dậu (17g - 19g): sao Chu Tước

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Câu Trận

Thập nhị kiến trừ

Trực: Nguy

Việc nên làm: Làm nội thất, đi săn bắt, khởi công làm xưởng

Việc không nên làm: Xuất hành đường thủy

Ngọc hạp thông thư

Sao tốt:

  • Thiên Quý: Tốt mọi việc
  • Kính Tâm: Tốt đối với tang lễ
  • Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành

Sao xấu:

  • Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc
  • Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa
  • Nguyệt phá:
  • Ly sào: Kỵ giá thú

Hướng xuất hành

Hỉ thần: Đông Nam

Tài Thần: Chính Tây

Hạc Thần: Tại Thiên

Giờ Lý Thuận Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý)
Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu)
Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần)
Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão)
Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn)
Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị)
Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Ngày 5 tháng 11 năm 2005 là ngày tốt hay xấu?

Nếu xem xét tổng thể thì ngày 5 tháng 11 năm 2005 là ngày xấu (ngày hắc đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự

  • Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
  • Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
  • Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
  • Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
  • Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.