Lịch âm tháng 3 năm 1999

Theo dõi Tử Vi Cải Mệnh trên ico-google-new.png
  • Viết bởi: Trâm Lê
    Trâm Lê Tôi là người yêu thích về chiêm tinh học, tử vi, phong thủy cổ điển và hiện đại
  • Cập nhật lần cuối 09/11/2024
  • Reviewed By Trần Chung
    Trần Chung Trần Chung là một chuyên gia trong lĩnh vực tử vi, phong thủy, và kinh dịch. Tôi đã học tử vi tại Tử Vi Nam Phái. Tôi nhận luận Giải Lá Số Tử Vi chuyên sâu, tư vấn phong thủy, hóa giải căn số cơ hành qua Zalo: 0917150045
  • Lịch âm tháng 03 năm 1999
  • lịch vạn niên 03/1999
  • lịch vạn sự 03-1999
  • âm lịch tháng 03-1999
  • lịch âm dương tháng 03 năm 1999
Tháng 3 Bính Dần (âm lịch)

Tháng 3 âm lịch năm 1999 có 29 ngày, bắt đầu từ ngày 01/03/1999 âm lịch (Dương Lịch: 16/04/1999) đến 29/03/1999 âm lịch (Dương lịch: 14/05/1999)

Tiết khí:

  • Vũ thủy (từ ngày 01/03/1999 đến ngày 05/03/1999)
  • Kinh trập (từ ngày 07/03/1999 đến ngày 20/03/1999)
  • Xuân phân (từ ngày 21/03/1999 đến ngày 31/03/1999)

Chuyển đổi lịch âm dương tháng 3 năm 1999

Chọn ngày dương lịch bất kỳ

Ngày lễ dương lịch tháng 3

  • 8/3: Ngày Quốc tế Phụ nữ.
  • 26/3: Ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.

Sự kiện lịch sử tháng 3

  • 08/03/1910 : Ngày Quốc tế Phụ nữ
  • 11/03/1945 : Khởi nghĩa Ba Tơ
  • 18/03/1979 : Chiến thắng quân Trung Quốc xâm lược trên biên giới phía Bắc
  • 26/03/1931 : Ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

Ngày lễ âm lịch tháng 3

  • 1/1: Tết Nguyên Đán.
  • 15/1: Tết Nguyên Tiêu (Lễ Thượng Nguyên).

Ngày xuất hành âm lịch

  • 14/1 - Ngày Kim Thổ: ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
  • 15/1 - Ngày Kim Dương: xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
  • 16/1 - Ngày Thuần Dương: xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
  • 17/1 - Ngày Đạo Tặc: rất xấu, xuất hành bị hại, mất của.
  • 18/1 - Ngày Hảo Thương: xuất hành thuận lợi, gặp qúy nhân phù trợ, làm mọi việc vừa lòng, như ý muốn, áo phẩm vinh quy.
  • 19/1 - Ngày Đường Phong: rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ.
  • 20/1 - Ngày Kim Thổ: ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
  • 21/1 - Ngày Kim Dương: xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
  • 22/1 - Ngày Thuần Dương: xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
  • 23/1 - Ngày Đạo Tặc: rất xấu, xuất hành bị hại, mất của.
  • 24/1 - Ngày Hảo Thương: xuất hành thuận lợi, gặp qúy nhân phù trợ, làm mọi việc vừa lòng, như ý muốn, áo phẩm vinh quy.
  • 25/1 - Ngày Đường Phong: rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ.
  • 26/1 - Ngày Kim Thổ: ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
  • 27/1 - Ngày Kim Dương: xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
  • 28/1 - Ngày Thuần Dương: xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
  • 29/1 - Ngày Đạo Tặc: rất xấu, xuất hành bị hại, mất của.
  • 30/1 - Ngày Hảo Thương: xuất hành thuận lợi, gặp qúy nhân phù trợ, làm mọi việc vừa lòng, như ý muốn, áo phẩm vinh quy.
  • 1/2 - Ngày Thiên Đạo: xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
  • 2/2 - Ngày Thiên Môn: xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
  • 3/2 - Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn.
  • 4/2 - Ngày Thiên Tài: nên xuất hành, cầu tài thắng lợi, được người tốt giúp đỡ, mọi việc đều thuận.
  • 5/2 - Ngày Thiên Tặc: xuất hành xấu, cầu tài không được, đi đường dễ mất cắp, mọi việc đều rất xấu.
  • 6/2 - Ngày Thiên Đường: xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.
  • 7/2 - Ngày Thiên Hầu: xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
  • 8/2 - Ngày Thiên Thương: xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài, mọi việc đều thuận lợi.
  • 9/2 - Ngày Thiên Đạo: xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
  • 10/2 - Ngày Thiên Môn: xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
  • 11/2 - Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn.
  • 12/2 - Ngày Thiên Tài: nên xuất hành, cầu tài thắng lợi, được người tốt giúp đỡ, mọi việc đều thuận.
  • 13/2 - Ngày Thiên Tặc: xuất hành xấu, cầu tài không được, đi đường dễ mất cắp, mọi việc đều rất xấu.
  • 14/2 - Ngày Thiên Đường: xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.

Giới thiệu về lịch tháng 3 năm 1999

Tháng ba là tháng đầu tiên của mùa xuân ở nửa phía bắc của thế giới. Nó được đặt theo tên của Mars, vị thần chiến tranh của người La Mã.

Tháng ba là tháng thứ ba trong lịch Gregory và có 31 ngày. Ở nửa phía bắc của thế giới, tháng ba là thời điểm bắt đầu mùa xuân. Ở nửa phía Nam, đang là đầu mùa thu.

Ý nghĩa của tháng ba là gì?

Ý nghĩa của tháng Ba bắt nguồn từ thời La Mã cổ đại: Trong tiếng Latin, nó được gọi là martius mensis hay tháng của sao Hỏa, vị thần chiến tranh của người La Mã. Tháng Ba là tháng đầu tiên trong lịch La Mã sơ khai vì chiến tranh sẽ lại bắt đầu sau mùa đông.

Tháng Ba là tháng đầu tiên

Tháng Ba từng là tháng đầu tiên trong năm theo lịch La Mã thời kỳ đầu . Vào khoảng năm 700 TCN , vua La Mã Numa Pompilius đã đưa tháng Giêng và tháng Hai vào lịch, đẩy tháng Ba xuống vị trí thứ ba.

Tháng Ba vẫn là tháng đầu tiên trong năm đối với ít nhất một tỷ người:

  • Ở hầu hết các vùng của Ấn Độ , năm mới theo lịch Hindu bắt đầu vào Trăng non trước khi Mặt trời đi vào cung hoàng đạo Bạch Dương ( Meṣa )—vào hoặc xung quanh ngày phân tháng Ba .
  • Năm mới của người Ba Tư , Nowruz , được tổ chức vào ngày 21 tháng 3 trên khắp thế giới—từ Iran và Trung Đông đến vùng Balkan, Biển Đen, Trung và Nam Á.
  • Lịch Do Thái chính thống bắt đầu năm mới bằng tháng Nisan , rơi vào tháng 3 hoặc tháng 4 theo lịch Gregory.

Ý tưởng của tháng ba

Ides of March là một ngày trong lịch La Mã tương ứng với ngày 15 tháng 3 trong lịch Gregory . Lễ Ides diễn ra vào ngày 13 hoặc 15 hàng tháng và được dùng để đánh dấu ngày Trăng tròn.

Trong xã hội La Mã, Ides of March là một ngày đặc biệt: Người La Mã ăn mừng năm mới, hiến tế các vị thần và trả nợ. Vào ngày Ides of March năm 44 TCN , Julius Caesar bị sát hại trong một cuộc họp của viện nguyên lão La Mã. Cái chết của ông cuối cùng đã kết thúc Cộng hòa La Mã và gây ra một cuộc nội chiến.

Cung hoàng đạo trong tháng 3