Lịch âm Ngày 13 tháng 1 năm 1993
- Cập nhật lần cuối 09/11/2024
- Ngày Dương Lịch: 13-01-1993
- Ngày Âm Lịch: 21-12-1992
- Ngày Hắc đạo, Giờ Thìn (08G), Ngày Giáp Ngọ, Tháng Quý Sửu, Năm Quý Dậu, Tiểu hàn
- Giờ Hoàng Đạo: Giáp Tý (23g - 1g) Ất Sửu (1g - 3g) Đinh Mão (5g - 7g) Canh Ngọ (11g - 13g) Nhâm Thân (15g - 17g) Quý Dậu (17g - 19g)
- Lịch âm ngày 13 tháng 1
- lịch vạn niên 13/1/1993
- lịch vạn sự 13-1-1993
- âm lịch 13/1/1993
- lịch ngày tốt 13 tháng 1
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 1 năm 1993
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Lịch âm dương ngày 13 tháng 1 1993
-H. Balzac-
21 THÁNG 12
- Ngày Hắc đạo
- Giờ Thìn (08G)
- Ngày Giáp Ngọ
- Tháng Quý Sửu
- Năm Quý Dậu
- Tiết khí: Tiểu hàn
Giáp Tý (23g - 1g)
Ất Sửu (1g - 3g)
Đinh Mão (5g - 7g)
Canh Ngọ (11g - 13g)
Nhâm Thân (15g - 17g)
Quý Dậu (17g - 19g)
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Giáp Tý (23g - 1g): sao Kim Quỹ (Cát)
Ất Sửu (1g - 3g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Đinh Mão (5g - 7g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Canh Ngọ (11g - 13g): sao Tư Mệnh (Cát)
Nhâm Thân (15g - 17g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Quý Dậu (17g - 19g): sao Minh Đường, (Đại cát)
GIỜ HẮC ĐẠO
Bính Dần (3g - 5g): sao Bạch Hổ
Mậu Thìn (7g - 9g): sao Thiên Lao
Kỷ Tỵ (9g - 11g): sao Nguyên Vũ
Tân Mùi (13g - 15g): sao Câu Trận
Giáp Tuất (19g - 21g): sao Thiên Hình
Ất Hợi (21g - 23g): sao Chu Tước
Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo
Thập nhị kiến trừ
Trực: Chấp
Việc nên làm: Lập khế ước, giao dịch, động thổ san nền, cầu thầy chữa bệnh, đi săn bắt, tìm bắt trộm cướp
Việc không nên làm: Xây đắp nền-tường
Ngọc hạp thông thư
Sao tốt:
- Thiên Xá: Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp trực khai thì rất tốt tức là ngày thiên xá gặp sinh khí
- Nguyệt Không: Tốt cho việc làm nhà, làm gường
- Minh tinh (trùng với Thiên lao Hắc Đạo- xấu): Tốt mọi việc
- Kính Tâm: Tốt đối với tang lễ
- Giải thần: Tốt cho việc tế tự,tố tụng, gải oan (trừ được các sao xấu)
Sao xấu:
- Hoang vu: Xấu mọi việc
- Nguyệt Hoả: Xấu đối với lợp nhà, làm bếp
- Độc Hoả: Xấu đối với lợp nhà, làm bếp
Hướng xuất hành
Hỉ thần: Đông Bắc
Tài Thần: Đông Nam
Hạc Thần: Tại Thiên
Giờ Lý Thuận Phong
Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu)
Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần)
Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão)
Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn)
Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị)
Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Ngày 13 tháng 1 năm 1993 là ngày tốt hay xấu?
Nếu xem xét tổng thể thì ngày 13 tháng 1 năm 1993 là ngày xấu (ngày hắc đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự
- Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
- Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
- Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
- Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
- Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.