Lịch âm Ngày 5 tháng 1 năm 1971

  • Viết bởi: Trâm Lê
    Trâm Lê Tôi là người yêu thích về chiêm tinh học, tử vi, phong thủy cổ điển và hiện đại
  • Cập nhật lần cuối 23/12/2024
  • Reviewed By Trần Chung
    Trần Chung Trần Chung là một chuyên gia trong lĩnh vực tử vi, phong thủy, và kinh dịch. Tôi đã học tử vi tại Tử Vi Nam Phái. Tôi nhận luận Giải Lá Số Tử Vi chuyên sâu, tư vấn phong thủy, hóa giải căn số cơ hành qua Zalo: 0917150045
Theo dõi Tử Vi Cải Mệnh trên ico-google-new.png
  • Ngày Dương Lịch: 05-01-1971
  • Ngày Âm Lịch: 09-12-1970
  • Ngày Hắc đạo, Giờ Hợi (21G), Ngày Canh Dần, Tháng Kỷ Sửu, Năm Tân Hợi, Đông chí
  • Giờ Hoàng Đạo: Bính Tý (23g - 1g) Đinh Sửu (1g - 3g) Canh Thìn (7g - 9g) Tân Tỵ (9g - 11g) Quý Mùi (13g - 15g) Bính Tuất (19g - 21g)
  • Lịch âm ngày 5 tháng 1
  • lịch vạn niên 5/1/1971
  • lịch vạn sự 5-1-1971
  • âm lịch 5/1/1971
  • lịch ngày tốt 5 tháng 1

Chuyển đổi lịch âm dương tháng 1 năm 1971

Chọn ngày dương lịch bất kỳ

Lịch âm dương ngày 5 tháng 1 1971

5
Tháng 1
Ba cái nền tảng của học vấn là: nhận xét nhiều, từng trải nhiều và học tập nhiều.

-Catherall-

9 THÁNG 12

NGÀY HOÀNG ĐẠO
  • Ngày Hắc đạo
  • Giờ Hợi (21G)
  • Ngày Canh Dần
  • Tháng Kỷ Sửu
  • Năm Tân Hợi
  • Tiết khí: Đông chí
GIỜ HOÀNG ĐẠO

Bính Tý (23g - 1g)

Đinh Sửu (1g - 3g)

Canh Thìn (7g - 9g)

Tân Tỵ (9g - 11g)

Quý Mùi (13g - 15g)

Bính Tuất (19g - 21g)

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Bính Tý (23g - 1g): sao Thanh Long, (Đại cát)

Đinh Sửu (1g - 3g): sao Minh Đường, (Đại cát)

Canh Thìn (7g - 9g): sao Kim Quỹ (Cát)

Tân Tỵ (9g - 11g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)

Quý Mùi (13g - 15g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

Bính Tuất (19g - 21g): sao Tư Mệnh (Cát)

GIỜ HẮC ĐẠO

Mậu Dần (3g - 5g): sao Thiên Hình

Kỷ Mão (5g - 7g): sao Chu Tước

Nhâm Ngọ (11g - 13g): sao Bạch Hổ

Giáp Thân (15g - 17g): sao Thiên Lao

Ất Dậu (17g - 19g): sao Nguyên Vũ

Đinh Hợi (21g - 23g): sao Câu Trận

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Kim Quỹ

Thập nhị kiến trừ

Trực: Mãn

Việc nên làm: Xuất hành, đi đường thủy, cho vay, thu nợ, mua hàng, bán hàng, nhập kho, an táng, bốc mộ, kê gác, sửa chữa, lắp đặt máy, thuê thêm người, Nhập học mới, làm xưởng

Việc không nên làm: Lên quan nhận chức, uống thuốc, vào làm hành chính, đơn từ, kiện tụng

Ngọc hạp thông thư

Sao tốt:

  • Thiên đức: Tốt mọi việc
  • Nguyệt Đức: Tốt mọi việc
  • Thiên tài trùng ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương
  • U Vi tinh: Tốt mọi việc
  • Tuế hợp: Tốt mọi việc
  • Bất tương: Tốt cho việc cưới

Sao xấu:

  • Kiếp sát: Kỵ xuất hành, giá thú, an táng, xây dựng
  • Hoang vu: Xấu mọi việc
  • Địa Tặc: Xấu đối với khởi tạo, an táng, động thổ, xuất hành

Hướng xuất hành

Hỉ thần: Tây Bắc

Tài Thần: Tây Nam

Hạc Thần: Chính Bắc

Giờ Lý Thuận Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý)
Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu)
Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần)
Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão)
Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn)
Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị)
Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Ngày 5 tháng 1 năm 1971 là ngày tốt hay xấu?

Nếu xem xét tổng thể thì ngày 5 tháng 1 năm 1971 là ngày xấu (ngày hắc đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự

  • Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
  • Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
  • Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
  • Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
  • Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.