Lịch âm Ngày 18 tháng 12 năm 1961

  • Viết bởi: Trâm Lê
    Trâm Lê Tôi là người yêu thích về chiêm tinh học, tử vi, phong thủy cổ điển và hiện đại
  • Cập nhật lần cuối 24/12/2024
  • Reviewed By Trần Chung
    Trần Chung Trần Chung là một chuyên gia trong lĩnh vực tử vi, phong thủy, và kinh dịch. Tôi đã học tử vi tại Tử Vi Nam Phái. Tôi nhận luận Giải Lá Số Tử Vi chuyên sâu, tư vấn phong thủy, hóa giải căn số cơ hành qua Zalo: 0917150045
Theo dõi Tử Vi Cải Mệnh trên ico-google-new.png
  • Ngày Dương Lịch: 18-12-1961
  • Ngày Âm Lịch: 11-11-1961
  • Ngày Hoàng đạo, Giờ Thìn (07G), Ngày Ất Dậu, Tháng Canh Tý, Năm Tân Sửu, Đại tuyết
  • Giờ Hoàng Đạo: Bính Tý (23g - 1g) Mậu Dần (3g - 5g) Kỷ Mão (5g - 7g) Nhâm Ngọ (11g - 13g) Quý Mùi (13g - 15g) Ất Dậu (17g - 19g)
  • Lịch âm ngày 18 tháng 12
  • lịch vạn niên 18/12/1961
  • lịch vạn sự 18-12-1961
  • âm lịch 18/12/1961
  • lịch ngày tốt 18 tháng 12

Chuyển đổi lịch âm dương tháng 12 năm 1961

Chọn ngày dương lịch bất kỳ

Lịch âm dương ngày 18 tháng 12 1961

18
Tháng 12
Mỗi người đàn ông là một cuốn sách nếu ta biết đọc nó

-William Ellery Channing-

11 THÁNG 11

NGÀY HOÀNG ĐẠO
  • Ngày Hoàng đạo
  • Giờ Thìn (07G)
  • Ngày Ất Dậu
  • Tháng Canh Tý
  • Năm Tân Sửu
  • Tiết khí: Đại tuyết
GIỜ HOÀNG ĐẠO

Bính Tý (23g - 1g)

Mậu Dần (3g - 5g)

Kỷ Mão (5g - 7g)

Nhâm Ngọ (11g - 13g)

Quý Mùi (13g - 15g)

Ất Dậu (17g - 19g)

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Bính Tý (23g - 1g): sao Tư Mệnh (Cát)

Mậu Dần (3g - 5g): sao Thanh Long, (Đại cát)

Kỷ Mão (5g - 7g): sao Minh Đường, (Đại cát)

Nhâm Ngọ (11g - 13g): sao Kim Quỹ (Cát)

Quý Mùi (13g - 15g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)

Ất Dậu (17g - 19g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

GIỜ HẮC ĐẠO

Đinh Sửu (1g - 3g): sao Câu Trận

Canh Thìn (7g - 9g): sao Thiên Hình

Tân Tỵ (9g - 11g): sao Chu Tước

Giáp Thân (15g - 17g): sao Bạch Hổ

Bính Tuất (19g - 21g): sao Thiên Lao

Đinh Hợi (21g - 23g): sao Nguyên Vũ

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Minh Đường, ngày Đại cát

Thập nhị kiến trừ

Trực: Thu

Việc nên làm: Cấy lúa gặt lúa, chăn nuôi, nông nghiệp, đi săn bắt, tu sửa cây cối

Việc không nên làm: Động thổ, san nền đắp nền, khám chữa bệnh, lên quan nhận chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, vào làm hành chính, nộp đơn từ, mưu sự khuất tất.

Ngọc hạp thông thư

Sao tốt:

  • Nguyệt Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch
  • U Vi tinh: Tốt mọi việc
  • Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương
  • Minh đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
  • Trực tinh: Đây là sao rất tốt cho sự xây cất nhà cửa

Sao xấu:

  • Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc
  • Địa phá: Kỵ xây dựng
  • Thần cách: Kỵ tế tự
  • Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu mọi việc
  • Hà khôi: Kỵ khởi công xây nhà cửa, xấu mọi việc
  • Cẩu Giảo: Kỵ khởi công xây nhà cửa, xấu mọi việc
  • Lỗ ban sát: Kỵ khởi tạo
  • Không phòng: Kỵ giá thú

Hướng xuất hành

Hỉ thần: Tây Bắc

Tài Thần: Đông Nam

Hạc Thần: Tây Bắc

Giờ Lý Thuận Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý)
Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu)
Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần)
Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão)
Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn)
Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị)
Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Ngày 18 tháng 12 năm 1961 là ngày tốt hay xấu?

Nếu xem xét tổng thể thì ngày 18 tháng 12 năm 1961 là ngày tốt (ngày hoàng đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự

  • Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
  • Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
  • Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
  • Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
  • Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.