Lịch âm Ngày 3 tháng 4 năm 1954
- Cập nhật lần cuối 14/11/2024
- Ngày Dương Lịch: 03-04-1954
- Ngày Âm Lịch: 01-03-1954
- Ngày Hắc đạo, Giờ Thân (16G), Ngày Kỷ Sửu, Tháng Mậu Thìn, Năm Giáp Ngọ, Xuân phân
- Giờ Hoàng Đạo: Bính Dần (3g - 5g) Đinh Mão (5g - 7g) Kỷ Tỵ (9g - 11g) Nhâm Thân (15g - 17g) Giáp Tuất (19g - 21g) Ất Hợi (21g - 23g)
- Lịch âm ngày 3 tháng 4
- lịch vạn niên 3/4/1954
- lịch vạn sự 3-4-1954
- âm lịch 3/4/1954
- lịch ngày tốt 3 tháng 4
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 4 năm 1954
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Lịch âm dương ngày 3 tháng 4 1954
-Ambrose Bierce-
1 THÁNG 3 (NGÀY RẰM)
- Ngày Hắc đạo
- Giờ Thân (16G)
- Ngày Kỷ Sửu
- Tháng Mậu Thìn
- Năm Giáp Ngọ
- Tiết khí: Xuân phân
Bính Dần (3g - 5g)
Đinh Mão (5g - 7g)
Kỷ Tỵ (9g - 11g)
Nhâm Thân (15g - 17g)
Giáp Tuất (19g - 21g)
Ất Hợi (21g - 23g)
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Bính Dần (3g - 5g): sao Kim Quỹ (Cát)
Đinh Mão (5g - 7g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Kỷ Tỵ (9g - 11g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Nhâm Thân (15g - 17g): sao Tư Mệnh (Cát)
Giáp Tuất (19g - 21g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Ất Hợi (21g - 23g): sao Minh Đường, (Đại cát)
GIỜ HẮC ĐẠO
Giáp Tý (23g - 1g): sao Thiên Hình
Ất Sửu (1g - 3g): sao Chu Tước
Mậu Thìn (7g - 9g): sao Bạch Hổ
Canh Ngọ (11g - 13g): sao Thiên Lao
Tân Mùi (13g - 15g): sao Nguyên Vũ
Quý Dậu (17g - 19g): sao Câu Trận
Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo
Thập nhị kiến trừ
Trực: Khai
Việc nên làm: Xuất hành, đi tàu thuyền, khởi tạo, động thổ, san nền đắp nền, dựng xây kho vựa, làm hay sửa phòng Bếp, thờ cúng Táo Thần, làm nội thất, may mặc, lắp đặt máy móc, nông nghiệp, đào ao giếng, tháo nước, các việc trong vụ chăn nuôi, mở thông sông ngòi, cầu thầy chữa bệnh, bốc thuốc, uống thuốc, nhập học, học kỹ nghệ, vẽ tranh, tu sửa cây cối.
Việc không nên làm: Chôn cất
Ngọc hạp thông thư
Sao tốt:
- U Vi tinh: Tốt mọi việc
- Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là giá thú
- Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc
Sao xấu:
- Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc
- Địa phá: Kỵ xây dựng
- Hoang vu: Xấu mọi việc
- Thần cách: Kỵ tế tự
- Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu mọi việc
- Hà khôi: Kỵ khởi công xây nhà cửa, xấu mọi việc
- Cẩu Giảo: Kỵ khởi công xây nhà cửa, xấu mọi việc
- Trùng Tang: Kỵ giá thú, an táng, khởi công xây nhà
- Trùng phục: Kỵ giá thú, an táng
- Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng
- Tứ thời cô quả: Kỵ giá thú
Hướng xuất hành
Hỉ thần: Đông Bắc
Tài Thần: Chính Nam
Hạc Thần: Chính Bắc
Giờ Lý Thuận Phong
Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu)
Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần)
Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão)
Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn)
Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị)
Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Ngày 3 tháng 4 năm 1954 là ngày tốt hay xấu?
Nếu xem xét tổng thể thì ngày 3 tháng 4 năm 1954 là ngày xấu (ngày hắc đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự
- Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
- Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
- Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
- Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
- Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.