Lịch âm Ngày 20 tháng 10 năm 1954
- Cập nhật lần cuối 25/12/2024
- Ngày Dương Lịch: 20-10-1954
- Ngày Âm Lịch: 24-09-1954
- Ngày Hoàng đạo, Giờ Thìn (08G), Ngày Kỷ Dậu, Tháng Giáp Tuất, Năm Giáp Ngọ, Hàn lộ
- Giờ Hoàng Đạo: Giáp Tý (23g - 1g) Bính Dần (3g - 5g) Đinh Mão (5g - 7g) Canh Ngọ (11g - 13g) Tân Mùi (13g - 15g) Quý Dậu (17g - 19g)
- Lịch âm ngày 20 tháng 10
- lịch vạn niên 20/10/1954
- lịch vạn sự 20-10-1954
- âm lịch 20/10/1954
- lịch ngày tốt 20 tháng 10
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 10 năm 1954
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Lịch âm dương ngày 20 tháng 10 1954
-Jean Jaques Rousseau-
24 THÁNG 9
- Ngày Hoàng đạo
- Giờ Thìn (08G)
- Ngày Kỷ Dậu
- Tháng Giáp Tuất
- Năm Giáp Ngọ
- Tiết khí: Hàn lộ
Giáp Tý (23g - 1g)
Bính Dần (3g - 5g)
Đinh Mão (5g - 7g)
Canh Ngọ (11g - 13g)
Tân Mùi (13g - 15g)
Quý Dậu (17g - 19g)
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Giáp Tý (23g - 1g): sao Tư Mệnh (Cát)
Bính Dần (3g - 5g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Đinh Mão (5g - 7g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Canh Ngọ (11g - 13g): sao Kim Quỹ (Cát)
Tân Mùi (13g - 15g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Quý Dậu (17g - 19g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
GIỜ HẮC ĐẠO
Ất Sửu (1g - 3g): sao Câu Trận
Mậu Thìn (7g - 9g): sao Thiên Hình
Kỷ Tỵ (9g - 11g): sao Chu Tước
Nhâm Thân (15g - 17g): sao Bạch Hổ
Giáp Tuất (19g - 21g): sao Thiên Lao
Ất Hợi (21g - 23g): sao Nguyên Vũ
Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo
Thập nhị kiến trừ
Trực: Bế
Việc nên làm: Xây đắp tường, an táng, làm cửa, làm cầu. khởi công lò xưởng, uống thuốc, trị bệnh ( nhưng chớ trị bệnh mắt ), tu sửa cây cối
Việc không nên làm: Lên quan nhận chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, chữa bệnh mắt, các việc trong chăn nuôi
Ngọc hạp thông thư
Sao tốt:
- Địa tài trùng ngày Bảo quang Hoàng đạo: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương
- Kim đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
Sao xấu:
- Thiên Lại: Xấu mọi việc
- Nguyệt Hoả: Xấu đối với lợp nhà, làm bếp
- Độc Hoả: Xấu đối với lợp nhà, làm bếp
- Trùng Tang: Kỵ giá thú, an táng, khởi công xây nhà
- Trùng phục: Kỵ giá thú, an táng
- Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ động thổ
- Phủ đầu dát: Kỵ khởi tạo
Hướng xuất hành
Hỉ thần: Đông Bắc
Tài Thần: Chính Nam
Hạc Thần: Đông Bắc
Giờ Lý Thuận Phong
Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu)
Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần)
Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão)
Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn)
Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị)
Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Ngày 20 tháng 10 năm 1954 là ngày tốt hay xấu?
Nếu xem xét tổng thể thì ngày 20 tháng 10 năm 1954 là ngày tốt (ngày hoàng đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự
- Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
- Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
- Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
- Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
- Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.