10 Cách Cục Phổ Biến Trong Khoa Tử Vi

Theo dõi Tử Vi Cải Mệnh trên ico-google-new.png
  • Viết bởi: Trâm Lê
    Trâm Lê Tôi là người yêu thích về chiêm tinh học, tử vi, phong thủy cổ điển và hiện đại
  • 96 Lượt xem
  • Cập nhật lần cuối 26/10/2023
  • Reviewed By Trần Chung
    Trần Chung Trần Chung là một chuyên gia trong lĩnh vực tử vi, phong thủy, và kinh dịch. Tôi đã học tử vi tại Tử Vi Nam Phái. Tôi nhận luận Giải Lá Số Tử Vi chuyên sâu, tư vấn phong thủy, hóa giải căn số cơ hành qua Zalo: 0917150045

Một số dạng cách cục trong khoa tử vi cơ bản cũng cũng có thể nói lên nhiều vấn đề trong. Khi tìm hiểu về là số tử vi chắc chắn ai cũng cần phải tìm hiểu về những cách cục này. Hôm nay tuvicaimenh.com sưu tầm một vài cách cục trong để các bạn tìm hiểu thêm kiến thức.

Một số dạng cách cục trong khoa tử vi cơ bản cũng cũng có thể nói lên nhiều vấn đề trong. Khi tìm hiểu về là số tử vi chắc chắn ai cũng cần phải tìm hiểu về những cách cục này. Hôm nay tuvicaimenh.com sưu tầm một vài cách cục trong để các bạn tìm hiểu thêm kiến thức.

10 Cách Cục Phổ Biến Trong Khoa Tử Vi

1. Cách cc T Ph đng cung

Sao T vi, Thiên ph cùng chn mnh ti cung Dn hoc cung Thân

Ưu đim: Đi sng vt cht sung túc đ đy, mt đi hưởng phúc, giàu sang trn vn, phúc lc song toàn.

Khuyết đim: Hai đế tinh đng cung, v mt tinh thn d xut hin cm giác cô đc mang tính chu kỳ, nên chm kết hôn - Nếu gp sao Kình dương, s tr thành thương gia ln, nhưng tâm đa thường bt chính.

Cung mnh an ti cung Dn hoc Thân, có sao T vi và Thiên Ph cùng cung, li có Lc Tn, Hóa Khoa, Hóa Quyn, Hóa Lc, T Ph, Hu Bt, Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Vit, gia hi mi được coi là hp cách cc. Nếu lá s s hu cách cc này, ch v đi phú, đi quý, phúc th song toàn. Người sinh năm Giáp gp hóa cát cc tt, Người sinh năm Đinh, K, Canh, Quý cát.

Ca quyết như sau:

Phiên âm:

Đng cung T Ph quý sinh nhân

Thiên ti thanh minh vn tượng tân

H phùng Dn Thân đng đc đa

Thanh danh li lc đng càn khôn

Nghĩa là:

T ph đng cung sinh phú quý

Muôn s đi mi tri sáng trong

Ưa gp Dn Thân thêm đc đa

Thanh danh li lc khp càn khôn

Lá s ví d v cách T Ph đng cung: Trương Lương

Sinh ngày: Gi thìn, mùng 6 tháng năm năm Giáp NgT vi, Thiên ph cùng trn mnh, ti cung Dn, Song lc triu viên (Hai sao lc chu v cung mnh), được T Phù, Hu Bt, Văn Xương, Vũ Khúc gia hi.

2. Cách cc T Ph triu viên (T Ph chu mnh).

Sao T vi hoc Thiên Ph miếu vượng trn cung mnh, ti cung tam phương t chính có cát tinh gia hi.

Ưu đim: Thanh cao, phúc th song toàn, đi sng vt cht đ đy, hưởng lc di dào.Sao T vi và Thiên Ph ti cung miếu vượng hp chiếu cung mnh, ti cung tam phương, t chính ca cung mnh có các cát tinh, Lc Tn, Hóa Khoa, Hóa Lc, Hóa Quyn, T Ph, Hu Bt, Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Vit mi được coi là phù hp vi cách cc này, cách cc này có bn loi:

  1. Sao Vũ Khúc, Thiên Tướng trn mnh ti cung Dn hoc Thân, cung tam hp có T vi, Thiên ph.
  2. Sao Liêm Trinh trn mnh ti cung Dn hoc Thân, cung tam hp có T Vi Thiên Ph
  3. Sao Liêm Trinh, Thiên Tướng trn mnh ti cung Tý hoc Ng, cung tam hp có T vi, Thiên Ph
  4. Sao Thiên Tướng trn mnh ti cung Su hoc Mùi, cung tam hp có sao Thiên Ph, cung đi din có sao T vi. Nhp cách cc này s sang trng tt đnh, giàu có nc tiếng.

Ca quyết: Nht đu tôn tinh mnh ni lâmThanh cao ha hon vĩnh vô xâmCánh gia cát diu trùng tương hiThc lc hoàng triu quán c kim

Nghĩa là: Sao quý T vi nhp cung mnhThanh cao chng phi gp ha taiLi thêm sao cát cùng gia hiTước lc tôn quý khp xưa nayTrong kinh sách có viết: "T Ph triu viên, thc lc vn chung", tc T Ph triu v cung mnh, ăn lc muôn hc.

3. Cách cc Thiên Ph triu viên (Thiên Ph chu mnh).

Sao Thiên Ph nhp miếu trn mnh ti cung Thìn hoc Tut, đng cung vi Liêm Trinh, không b sát tinh xung phá.

Ưu đim: Quan cao, chc trng, phúc, quý song toàn. Mnh n trung trinh hin thc. Nếu sao T Ph cùng trn mnh, ti cung tam phương t chính có sao hóa cát chu v là cc quý.

Khuyết đim: Bt li cho hôn nhân, tình duyên, nên kết hôn mun.

Hai sao Thiên Ph, Liêm Trinh trn mnh ti cung Tut, li gp các cát tinh Lc Tn, Hóa Khoa, Hóa Lc, Hóa Quyn, T Ph, Hu Bt, Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Vit gia hi, không có sát tinh mi được coi là phù hp vi cách cc này,. Nếu có T Ph hoc Hu Bt ti cung mnh mi tt đp, tt nht cho người sinh năm Giáp, K, tiếp đến là sinh năm Đinh. Cung Tut là v trí ca qu Càn, là ngôi v ca Vua, Thiên Ph là b tôi. Nếu lá s được cách cc này, ch v đi phú, đi quý.

Ca quyết:

Càn vi quân tượng, Ph vi thn

Đc đa lai triu phúc t tân

Ph Bt trung thn thân báo quc

Yêu kim y t bái trùng huy

Nghĩa là:

Càn là tượng vua ph by tôi

Đc đa đến chu phúc t đy

Ph Bt tôi trung vì đt nước

Đai vàng áo tía ti cung mây

Trong kinh có viết: " Thiên ph ti Tut có sao phò tr, đai vàng áo tía", " Ph ph đng cung, tôn cư vn thng" (T ph, Thiên ph đng cung, ngôi cao chót vót).

4. Cách cc quân thn khánh hi (Vua tôi qun t).

Sao T vi cùng T Ph, Hu Bt đóng ti cung mnh.

Ưu đim: Có được nhiu s tr giúp, gp nhiu quý nhân phò tr, được qun chúng hưởng ng, phú quý trn đi. Nếu sao t vi đóng ti cung Mnh, T Ph, Hu bt nm ti cung tam phương, t chính chiếu cung mnh, hoc nm hai cung bên cnh kèm ly cung mnh (giáp), là cách cc Ph, Bt cng ch (Ph, Bt chu vua), ưu đim cũng tương t như cách cc Quân thn khánh hi.

5. Cách cc Ph Tướng triu viên (Thiên ph, Thiên tướng chu mnh).

Thiên ph (hoc Thiên Tướng) ti cung mnh, Thiên Tướng (hoc Thiên Ph) ti cung Tài Bch hoc Quan Lc hi chiếu, không b sát tinh xung phá (Sao Thiên Tướng cn miếu vượng và không b Tun Trit trn đóng mi phù hp).

Ưu đim: Phú quý song toàn, hưởng lc di dào, được người khác kính trng, quan h xã hi tt, được quý nhân phù tr.

Khuyết đim: Cn thn trong chuyn tình cm và hôn nhân (Phá Quân hoc Tham Lang đóng ti cung Phu Thê).

Hai sao Thiên Ph và Thiên Tướng, mt sao nm ti cung Tài Bch, mt sao nm ti cung Quan Lc, cùng hp chiếu cung mnh, ti cung v tam phương t chính ca cung mnh có Lc Tn, Hóa Khoa, Hóa Quyn, Hóa Lc, T Ph, Hu Bt, Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Vit gia hi mi phù hp cách cc này. Nếu có t sát hoc Đa Không, Đa Kiếp, Hóa K gia hi là phá cách. Cách cc này ch v có tình cm sâu sc vi người thân và bn bè, trng tình cm.

Cách cc này có 3 trường hp sau:

  1. Cung mnh an ti cung Su không có ch tinh, ti cung T có sao Thiên Ph ti cung Du có sao Thiên Tướng chu v,

Cung mnh an ti cung Mùi không có ch tinh, ti cung hi có sao Thiên Ph, cung Mão có sao Thiên Tướng chu v, Cung mnh an ti cung Mão không có ch tinh, cung Hi có sao Thiên Tướng, cung mùi có sao Thiên Ph chu v, Cung mnh an ti cung Du không có ch tinh, cung T có sao Thiên Tướng, cung Su có sao Thiên Ph chu v.

  1. Sao Thiên Ph trn mnh ti cung Su (Mùi), sao Thiên tướng ti cung T (hoc Hi) chu v,

Sao Thiên Ph trn mnh ti cung Mão (Du), sao Thiên Tướng ti cung Mùi (Su) chu v,

sao Thiên Ph trn mnh ti cung T (Hi), sao Thiên Tướng ti cung Du (Mão) chu v.

  1. Sao Liêm Trinh trn mnh ti cung Dn (Thân), sao Thiên Ph, Thiên Tướng ti cung Ng và Tut (Tý và Thìn) chu v, trường hp này xem thêm cách cc T Ph triu viên ti phn trước.

Ca Quyết:

Mnh cung Ph Tướng đc c phùng

Vô sát thân đương đãi thánh quân

Phú quý song toàn nhân cnh ngưỡng

Nguy nguy đc nghip mãn càn khôn

Nghĩa là:

Cung mnh gp được Ph cùng Tướng

Chng gp sát tinh đi vua hin

Phú quý song toàn người ngưỡng vng

Công đc ly lng khp nhân gian

Trong kinh văn có câu: " Thiên Ph, Thiên Tướng là thn tước lc, xut sĩ làm quan, t là đim hanh thông" Ph Tướng gp g ti cung mnh, c nhà ăn lc", Ph Tướng triu viên là cc tt, xut sĩ làm quan rt tt lành" (Cũng cn không b t sát và các sao ác sát xung phá), Cung Dn gp Ph Tướng được làm quan nht phm, mnh n gp sao Ph, Tướng, con cái hin đt chng vinh hoa".

6. Cách cc Cơ Nguyt Đng Lương

Bn sao Thiên Cơ, Thái Âm, Thiên Đng, Thiên Lương tp trung ti các cung mnh, tài, quan (Cn phi xut hin đng thi c 4 sao).

Ưu đim: Có tài hoch đnh, có năng lc làm vic và tr giúp, nếu làm vic ti các cơ quan nhà nước, s nghip hành chính s có trin vng tt, đm nhim chc v cao, phù hp vi các lĩnh vc giáo dc, truyn thông, văn hóa hoc các công vic đòi hi cht xám, k thut, hoc các ngh môi gii, tư vn, đi lý, kinh doanh ca hàng.

Khuyết đim: Nếu bn sao trên trn mnh ti cung Dn Thân s bt li v mt tình cm, tính cách trm lng hoc d kích đng.

Vi cách cc này, Thiên Đng, Thiên Lương trn mnh ti cung Dn, Thân, hoc Thiên Cơ, Thái Âm chn mnh ti cung Dn Thân, ti cung tam phương t chính nht đnh phi có 4 sao Thiên Cơ, Thiên Đng, Thiên Lương, Thái Âm gia hi, li có các sao Lc Tn, Hóa Khoa, Hóa Quyn, Hóa Lc, Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Vit, T Ph, Hu Bt gia hi mi phù hp cách cc này hoc ti cung Thân cung Mnh có đy đ bn sao trên hi cát tinh cũng được coi là cách cc này, nhưng ti cung tam hp bt buc phi có sao Văn Xương, Văn Khúc. Người nào s hu được cách cc này phn nhiu làm trong cơ quan nhà nước hoc các doanh nghip quy mô ln, gi các chc v như qun lý, ngoi v, kế hoch, văn thư, thiết kế, s nghip thường n đnh, ít gp ri ro. Nếu có cách cc tt s được phú quý hơn người, nếu gp sát tinh là phá cc. Cũng có khi làm ngh t do nhưng vn được thành danh nh tài ngh s trường. Nếu cung mnh an ti cung khác nhưng được 4 sao trên hi chiếu, cũng được coi là thuc cách cc này.

Ca Quyết như sau:

Dn Thân t diu mnh gia lâm

T tông căn nguyên đnh hu thành

Đao bút ch trung nghi tác lc

Vinh hoa phát vượng ti công môn

Dch nghĩa:

Dn Thân cung mnh bn sao cát

S nghip t tông t có ngun

Ngn bút, lưỡi gươm nên có lc

Vinh hoa vượng phát ti công môn

Trong kinh văn có viết: "Cơ Nguyt Đng Lương được làm quan", " Cơ Nguyt Đng Lương có phúc" " Dn Thân Ti h Đng Lương hi (Dn Thân thích nht gp Đng Lương), "T Hi gp Đng Lương, Cơ, Nguyt phn nhiu ch làm quan" (Ti cung Thân tp hp đ bn sao này mi hp cách), " Thái Âm cùng Thiên Cơ, Xương Khúc cùng Dn, Nam làm nô bc, n nô tì".

7. Cách cc Cơ Lương gia hi.

Hai sao Thiên Cơ và Thiên Lương Trn mnh ti cung Thìn Tut li có Lc Tn, Hóa Lc, Hóa Khoa, Hóa Quyn, Văn Xương, Văn Khúc, T Ph, Hu Bt, Thiên Khôi, Thiên Vit gia hi là hp cách cc này, phn nhiu ch v hc hành gii giang, kiến thc uyên bác, quan tâm đến chính tr, có kh năng d đoán, tính toán, nm gi binh quyn. Gp được nhiu cát tinh, ch đi phú, đi quý. Cát tinh ít thì phn nhiu theo nhng công vic liên quan đến quân đi, cánh sát, tư pháp. Nếu gp sát tinh, phn nhiu tr thành giáo ch v tôn giáo, hoc người sáng lp nên tà giáo, nhà nghiên cu thn hc, triết gia, nhà tư tưởng, đi sư khí công. Nếu không gp cát tinh cũng không gp sát tinh là phá cách, ch v tư duy kỳ quc lp d, có tài hùng bin, hp vi các ngh thut sĩ giang h, tăng ni đo sĩ, k ngh.

Ca Quyết:

Cơ Lương nhp miếu ti kham ngôn

Đc đa giao quân phúc th toàn

Diu toán thn sách ưng cái thế

Uy phong lm lm chưởng binh quyn

Nghĩa là:

Cơ Lương nhp miếu chng phi bàn

Đc đa được phúc th song toàn

D đoán, tiên tri tài nc tiếng

Uy phong lm lit nm binh quyn

Trong kinh văn có viết: "Thiên Cơ li gp Thiên Lương t có tài ngh cao cường". "Thiên Lương đi cùng Thiên Đng làm đến hàn lâm, có tài binh lược" " Thiên cơ, Thiên Lương gp T Ph, Hu Bt, Văn Xương, Văn Khúc theo nghip văn thì thanh cao hin đt, theo nghip võ là trung thn lương tướng".

8. Cách cc Văn Lương chn k (Văn lương gi k cương)

Thiên Cơ, Văn Khúc cùng trn mnh ti cung Dn hoc Ng, hoc sao Thiên Lương trn mnh ti cung Ng, có sao Văn Khúc ti cung Tý cng chiếu.

Ưu đim: Quyn cao chc trng, phúc th song toàn, gii tính toán, d đoán, theo nghip võ s hin đt.

Văn Khúc hoc Văn Xương và Thiên Lương trn mnh ti Vượng đa, ti cung tam phương có các sao Lc tn, Hóa Khoa, Hóa quyn, Hóa Lc, T Ph, Hu Bt, Thiên Khôi, Thiên Vit gia hi là thuc cách cc này. Nên theo nghip chính tr, nếu gp nhiu cát tinh, ch v cc hin quý.

Ca quyết như sau:

Văn tinh cnh trc ng Thiên Lương

V lit hoàng môn điu ph hành

Cương k triu trung công nghip kiến

Bc nhân thanh khí mãn càn khôn

Nghĩa là:

Sao văn chính trc gp Thiên Lương

Quan ti triu đình chc đường đường

Chn chnh k cương s nghip ln

Thanh cao nc tiếng khp xa gn

Kinh văn có câu: " Thiên lương, Văn Khúc nhp miếu vượng, làm quan ln", "Thiên Lương miếu vượng, T, Hu, Xương, Khúc, gia hi chc trng, quyn cao".

9. Cách cc C Nht đng cung (C Môn, Thái Dương đng cung)

Thái Dương, C Môn cùng trn mnh ti cung Dn, Thân (Cung Dn tt hơn cung Thân, vì C Môn và Thái Dương đu miếu vượng).

Ưu đim: Tài vn vượng thnh, có chí tiến th, có tài hùng bin, hết lòng vi s nghip công ích, cn phi gng gi cn cù, có công mài st có ngày nên kim.

Khuyết đim: Cn phi cnh tranh vi đch th mi giành được thành công, nên d vướng vào điu tiếng, th phi, gp sao Hóa K th phi càng nhiu.

C Môn, Thái Dương ti cung Dn, cung tam phương t chính có các cát tinh như Lc Tn, Hóa Lc, Hóa Khoa, Hóa Quyn, T Ph, Hu Bt, Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Vit gia hi là phù hp vi cách cc này. Lá s s hu cách cc này ch v hin đt, nên theo nghip chính tr, có kh năng tr thành người ni tiếng trong xã hi, được danh nhiu hơn li. Người sinh năm Canh, Tân, Quý mà không b bn sát tính gia hi là thượng cách. Tiếp đến là cung Thân, nếu cung tam phương không có sát tinh cũng không được toàn m.

Có ca quyết rng:

C Nht cng chiếu đi tam thai

Tr th ưng vi cái thế tài

Nhược th hung tinh vô chiếu khc

T bào ngc đi biên công lai

Nghĩa là:

C Nht cùng chiếu trước tam thai

Gp được tài năng, t phi thường

Chng b hung tinh đến xung khc

Áo tía đai vàng lp chiến công

Kinh văn có viết: "C Môn, Thái Dương đng cung quan phong tam đi (3 đi làm quan), " C Môn, Thái Dương trn mnh ti cung Dn, không gp Kiếp Không, t sát, hưởng lc, hin danh".

10. Cách cục Kim sán quang huy (ánh vàng chói lọi).

Sao Thái Dương trn mnh ti cung Ng, li gp các sao Lc Tn, Hóa Khoa, Hóa Quyn, Hóa Lc, T Ph, Hu Bt, Văn Xương, Văn gia hi là hp cách cc này. Lá s gp cách cc này, ch mt đi cc hin quý, giàu sang. Nếu không gp Xương, Khúc, Ph, Bt hoc gp Không, Kiếp s b gim tt. Người sinh năm Canh, Tân s được phú quý song toàn, tiếp đến là người sinh năm Giáp, Quý, Đinh, K.

Kinh văn có đon: " Thái dương ti cung Ng là " Nht l trung thiên" (Mt tri gia tri), hin quý có quyn lc, giàu có nht nước, " C Môn, Thái Dương cng chiếu là cách cc rt tt".

Đăng bình luận thành công! Quản trị viên sẽ phản hồi đến bạn!

Bài viết liên quan

Sinh Năm 1960 Hợp Màu Gì? Bí Quyết Phong Thủy Thu Hút Tài Lộc và May Mắn!

Sinh Năm 1960 Hợp Màu Gì? Bí Quyết Phong Thủy Thu Hút Tài Lộc và May Mắn!

Người sinh năm 1960, tuổi Canh Tý, thuộc mệnh Bích Thượng Thổ. Họ hợp các màu như vàng sẫm, nâu đất, đỏ, cam, tím và nên tránh xanh lá cây, xanh nước biển, đen. Màu sắc không chỉ ảnh hưởng đến tài lộc mà còn giúp cân bằng năng lượng, mang lại sự ổn định và phát triển. Hãy cùng khám phá!

Khám Phá Bí Mật: Sinh Năm 1966 Hợp Số Nào? Cách Chọn Sim Phong Thủy Thu Hút Tài Lộc!

Khám Phá Bí Mật: Sinh Năm 1966 Hợp Số Nào? Cách Chọn Sim Phong Thủy Thu Hút Tài Lộc!

Người sinh năm 1966 tuổi Bính Ngọ, mệnh Thiên Hà Thủy, hợp số 0, 1, 6, 7 và nên tránh số 9. Khám phá cách chọn sim phong thủy chuẩn để kích hoạt tài lộc, cải thiện vận khí. Các yếu tố như ngũ hành, âm dương, màu sắc và hướng nhà đều được phân tích chi tiết tại tuvicaimenh.com.

Sao Cự Môn Đi Cùng Không - Kiếp, Kình - Đà, Linh - Hỏa

Sao Cự Môn Đi Cùng Không - Kiếp, Kình - Đà, Linh - Hỏa

Ngay từ đầu đã nói rằng Cự Môn là Hung tinh, chủ thị phi-ám muội “minh tranh ám đấu”. Bởi vậy, khi phối với Hung-Sát tinh thì đương nhiên là KHÍ CÁCH, tức là sẽ bị phá cách nặng mà cổ nhân phê rằng