- Lịch âm tháng 02 năm 1914
- lịch vạn niên 02/1914
- lịch vạn sự 02-1914
- âm lịch tháng 02-1914
- lịch âm dương tháng 02 năm 1914
Tháng 2 âm lịch năm 1914 có 27 ngày, bắt đầu từ ngày 01/02/1914 âm lịch (Dương Lịch: 25/02/1914) đến 28/02/1914 âm lịch (Dương lịch: 24/03/1914)
Tiết khí:
- Đại hàn (từ ngày 01/02/1914 đến ngày 03/02/1914)
- Lập xuân (từ ngày 05/02/1914 đến ngày 18/02/1914)
- Vũ thủy (từ ngày 20/02/1914 đến ngày 28/02/1914)
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 2 năm 1914
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Ngày tốt xấu tháng 2
Ngày tốt tháng 2 (Hoàng đạo)
Ngày xấu tháng 2 (Hắc đạo)
- Ngày 1 tháng 2 năm 1914
- Ngày 3 tháng 2 năm 1914
- Ngày 5 tháng 2 năm 1914
- Ngày 6 tháng 2 năm 1914
- Ngày 9 tháng 2 năm 1914
- Ngày 10 tháng 2 năm 1914
- Ngày 11 tháng 2 năm 1914
- Ngày 13 tháng 2 năm 1914
- Ngày 15 tháng 2 năm 1914
- Ngày 16 tháng 2 năm 1914
- Ngày 17 tháng 2 năm 1914
- Ngày 18 tháng 2 năm 1914
- Ngày 21 tháng 2 năm 1914
- Ngày 22 tháng 2 năm 1914
- Ngày 23 tháng 2 năm 1914
- Ngày 25 tháng 2 năm 1914
- Ngày 27 tháng 2 năm 1914
Xem lịch âm các tháng khác trong năm 1914
Ngày lễ dương lịch tháng 2
- 14/2: Lễ tình nhân (Valentine).
- 27/2: Ngày thầy thuốc Việt Nam.
Sự kiện lịch sử tháng 2
- 03/02/1930 : Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
- 08/02/1941 : Lãnh tụ Hồ Chí Minh trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam
- 27/02/1955 : Ngày thầy thuốc Việt Nam
- 14/02 : Ngày lễ tình yêu
Ngày lễ âm lịch tháng 2
- 1/1: Tết Nguyên Đán.
- 15/1: Tết Nguyên Tiêu (Lễ Thượng Nguyên).
Ngày xuất hành âm lịch
- 7/1 - Ngày Đường Phong: rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ.
- 8/1 - Ngày Kim Thổ: ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
- 9/1 - Ngày Kim Dương: xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
- 10/1 - Ngày Thuần Dương: xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
- 11/1 - Ngày Đạo Tặc: rất xấu, xuất hành bị hại, mất của.
- 12/1 - Ngày Hảo Thương: xuất hành thuận lợi, gặp qúy nhân phù trợ, làm mọi việc vừa lòng, như ý muốn, áo phẩm vinh quy.
- 13/1 - Ngày Đường Phong: rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ.
- 14/1 - Ngày Kim Thổ: ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
- 15/1 - Ngày Kim Dương: xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
- 16/1 - Ngày Thuần Dương: xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
- 17/1 - Ngày Đạo Tặc: rất xấu, xuất hành bị hại, mất của.
- 18/1 - Ngày Hảo Thương: xuất hành thuận lợi, gặp qúy nhân phù trợ, làm mọi việc vừa lòng, như ý muốn, áo phẩm vinh quy.
- 19/1 - Ngày Đường Phong: rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ.
- 20/1 - Ngày Kim Thổ: ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
- 21/1 - Ngày Kim Dương: xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
- 22/1 - Ngày Thuần Dương: xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
- 23/1 - Ngày Đạo Tặc: rất xấu, xuất hành bị hại, mất của.
- 24/1 - Ngày Hảo Thương: xuất hành thuận lợi, gặp qúy nhân phù trợ, làm mọi việc vừa lòng, như ý muốn, áo phẩm vinh quy.
- 25/1 - Ngày Đường Phong: rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ.
- 26/1 - Ngày Kim Thổ: ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
- 27/1 - Ngày Kim Dương: xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
- 28/1 - Ngày Thuần Dương: xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
- 29/1 - Ngày Đạo Tặc: rất xấu, xuất hành bị hại, mất của.
- 30/1 - Ngày Hảo Thương: xuất hành thuận lợi, gặp qúy nhân phù trợ, làm mọi việc vừa lòng, như ý muốn, áo phẩm vinh quy.
- 1/2 - Ngày Thiên Đạo: xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
- 2/2 - Ngày Thiên Môn: xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
- 3/2 - Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn.
- 4/2 - Ngày Thiên Tài: nên xuất hành, cầu tài thắng lợi, được người tốt giúp đỡ, mọi việc đều thuận.
Giới thiệu về lịch tháng 2 năm 1914
Tháng Hai là tháng mùa đông cuối cùng ở Bắc bán cầu và là tháng mùa hè cuối cùng ở Nam bán cầu. Nó được đặt tên theo Februa, nghi lễ tẩy rửa của người La Mã.
Tháng Hai là tháng thứ hai trong lịch Gregory và có 28 ngày trong năm thường và 29 ngày trong năm nhuận.
Ý nghĩa của tháng Hai là gì?
Cái tên Tháng Hai xuất phát từ tiếng Latin Februa , lễ kỷ niệm của người La Mã cổ đại về sự thanh lọc và khả năng sinh sản vào Trăng tròn cuối cùng của mùa đông . Ngày này được gọi là die februatus (ngày chuộc tội) hay Lupercalia. Các linh mục La Mã hiến tế một con cừu đực: máu của nó gợi nhớ đến những ngày hiến tế con người , da của nó được coi là biểu tượng của khả năng sinh sản.
Tại sao tháng hai lại ngắn như vậy?
Lịch La Mã cổ chỉ có mười tháng, bắt đầu từ tháng 3 và kết thúc vào tháng 12 (tiếng Latin có nghĩa là “tháng thứ mười”). Khi hai tháng mùa đông là tháng Một và tháng Hai được thêm vào, tháng Hai trở thành tháng cuối cùng của năm và có 28 ngày để phù hợp với lịch.
Để theo kịp các mùa , người La Mã đã đưa ra một tháng nhuận mà họ gọi là Intercalaris . Tháng bổ sung được thêm vào vài năm một lần sau tháng Hai, được rút ngắn xuống còn 23 hoặc 24 ngày để nhường chỗ cho tháng thứ mười ba.
Vào năm 46 TCN , Julius Caesar đã giới thiệu một hệ thống lịch mới— lịch Julian . Ông đã bãi bỏ Intercalaris và thay vào đó giới thiệu năm nhuận , trong đó mỗi năm thứ tư, tháng Hai có 29 ngày thay vì 28. Đây là sự khởi đầu của ngày nhuận hiện đại.