Hướng Dẫn Đặt Tên Con Theo Ngũ Hành Hợp Với Mệnh

Theo dõi Tử Vi Cải Mệnh trên ico-google-new.png
  • Viết bởi: Trâm Lê
    Trâm Lê Tôi là người yêu thích về chiêm tinh học, tử vi, phong thủy cổ điển và hiện đại
  • 159 Lượt xem
  • Cập nhật lần cuối 26/10/2023
  • Reviewed By Trần Chung
    Trần Chung Trần Chung là một chuyên gia trong lĩnh vực tử vi, phong thủy, và kinh dịch. Tôi đã học tử vi tại Tử Vi Nam Phái. Tôi nhận luận Giải Lá Số Tử Vi chuyên sâu, tư vấn phong thủy, hóa giải căn số cơ hành qua Zalo: 0917150045

Đặt tên cho con theo ngũ hành là một trong những phương pháp đặt tên phổ biến, có thể hỗ trợ cho vận trình của đứa trẻ thêm hanh thông, may mắn, tốt lành. Xin mời các bậc cha mẹ tham khảo một số gợi ý dưới đây.

Đặt tên cho con theo ngũ hành là một trong những phương pháp đặt tên phổ biến hiện nay, việc này có thể hỗ trợ cho vận trình của đứa trẻ thêm hanh thông, may mắn, tốt lành, hóa giải một số vấn đề về vận mệnh đứa trẻ sau này. Dưới dây cha mẹ có thể tham khảo một số phương pháp đặt tên con dưới dây:

Đặt tên cho con theo ngũ hành thông thường được căn cứ vào năm sinh hoặc bát tự của đứa trẻ. Trẻ thuộc mệnh nào thì đặt tên theo ngũ hành đó, hoặc bát tự của trẻ thiếu hành nào thì nên đặt tên hành đó để bổ sung, cân bằng khiếm khuyết, từ đó hóa giải một số điểm xấu của đứa trẻ.

đặt tên con hợp ngũ hành

Tên Hợp Ngũ Hành Kim

Hành Kim chủ về sức mạnh, sự cứng rắn và nghiêm khắc. Đứa trẻ mệnh Kim hoặc sinh vào mùa xuân thì nên đặt tên thuộc mệnh Kim để hanh thông vận trình.

Người mệnh Kim tính cách độc lập tham vọng cao, ý chí lớn, có thể tạo dựng được thành quả. Họ có sức hấp dẫn, sự tự tin và thần thái của người lãnh đạo. Khuyết điểm của họ là thiếu linh hoạt, làm việc cứng nhắc, đôi khi độc đoán, khó gần, không dễ nhận sự giúp đỡ của người khác.

Trẻ sinh vào mùa xuân, thời điểm Mộc vượng khắc Kim khiến bát tự bị khuyết thiếu Kim, tính cách yếu đuối, đa sầu đa cảm, sức khỏe kém và thường đau ốm.

Một số tên thuộc ngũ hành Kim là: Ái, Ân, Chung, Cương, Dạ, Doãn, Đoan, Hân, Hiền, Hiện, Hữu, Khanh, Luyện, Mỹ, Ngân, Nghĩa, Nguyên, Nhâm, Nhi, Phong, Phượng, Tâm, Thăng, Thắng, Thế, Thiết, Tiền, Trang, Vân, Văn, Vi, Xuyến, ….

Tên Hợp Ngũ hành Mộc

Theo phong thủy, Mộc đại diện cho mùa xuân, sự phát triển, sinh sôi này nở và sức sáng tạo. Người mệnh Mộc tính cách thiện lương, năng động, nhiều ý tưởng mới mẻ, hướng ngoại và thích giao tiếp. Nhưng họ thiếu kiên nhẫn, dễ cáu giận và không kiên trì.

Người có bát tự khuyết Mộc thường sinh vào mùa thu, Kim khí vượng khắc chế Mộc tính.

Một số tên thuộc ngũ hành Mộc là: Khôi, Bách, Bạch, Bản, Bính, Bình, Chi, Chu, Cúc, Cung, Đà, Đào, Đỗ, Đông, Giao, Hạnh, Hộ, Huệ, Hương, Khôi, Kỳ, Kỷ, Lam, Lâm, Lan, Lê, Liễu, Lý, Mai, Nam, Nguyễn, Nha, Nhân, Nhị, Phần, Phúc, Phước, Phương, Quan, Quảng, Quý, Quỳnh, Sa, Sài, Sâm, Thảo, Thư, Tích, Tiêu, Trà, Trúc, Tùng, Vị, Xuân, Duy,…

Tên Hợp Ngũ hành Thủy

Đặt tên cho con theo phong thủy, cụ thể là ngũ hành cần nắm vững tính chất. Hành Thủy đại diện cho mùa đông, có khuynh hướng nghệ thuật và cái đẹp. Người mệnh Thủy giao tiếp khéo léo, biết thuyết phục và nhạy cảm, dễ thích nghi. Khuyết điểm là thường xuyên thay đổi và phiền phức.

Một số tên thuộc ngũ hành Thủy là:  Sương, Thủy, Võ, Giao, Giang, Vũ, Tuyên, Thương, Lệ, Hội, Hợi, Hải, Quang, Nhậm, Trí, Tiên, Hồ, Trọng, Hoàn, Hà, Băng, Bùi, Khê, Nhâm, Nhuận, Kháng, Luân, Dư, Triệu, Trạch, Kiều, Biển, Hàn, Tiến, Toàn, Loan, Cung, Hưng, Quân, Băng, Quyết, Lưu,…

Tên Hợp Ngũ hành Hỏa

Hành Hỏa đại diện cho mùa hè, tính cách sôi nổi, phóng khoáng, nhiệt thành, mang tới sự tích cực và lạc quan nhưng lại dễ bùng nổ, nóng vội, không quan tâm tới cảm xúc của người khác. Người này thích lãnh đạo, biết dẫn dắt song thiếu kiềm chế, không có sự nhẫn nại.

Người sinh vào mùa đông thường bát tự khuyết Hỏa do Thủy vượng ức chế. Đặt tên theo ngũ hành sẽ bổ sung thiếu sót, hóa giải điềm xấu.

Một số tên thuộc ngũ hành Hỏa là: Ánh, Đài, Ngọ, Hoán, Hạ, Cẩm, Luyện, Quang, Đoạn, Đan, Cẩn, Hồng, Thanh, Kim, Tiết, Huân, Nam, Thước, Dung, Đăng, Bội, Thu, Noãn, Đức, Nhiên,….

Tên Hợp Ngũ hành Thổ

Hành Thổ có ý nghĩa sinh dưỡng và phát triển, hỗ trợ các hành khác nên tính cách kiên trì, vững vàng, nhẫn nại, biết tiến biết lui. Nội tâm mạnh mẽ, nhưng đôi khi bảo thủ, cứng nhắc, không chịu tiếp thu và thay đổi. Người này nâng đỡ được người khác nhưng lại không khiến người ta yêu thích và cũng không thích nhờ vả ai cả.

Đặt tên cho con thuộc ngũ hành Thổ có thể tham khảo một số tên: Châu, Sơn, Côn, Địa, Ngọc, Lý, San, Liệt, Cát, Viên, Nghiêm, Châm, Thân, Thông, Anh, Giáp, Thạc, Kiên, Tự, Bảo, Kiệt, Chân, Diệp, Bích, Thành, Đại,….

Đăng bình luận thành công! Quản trị viên sẽ phản hồi đến bạn!

Bài viết liên quan

Phong thủy bàn thờ thần tài và ông địa

Phong thủy bàn thờ thần tài và ông địa

Ban thờ thần tài, ông địa là nơi thu hút tài lộc vậy nên chúng ta cần chú ý đến phong thủy bàn thờ thần tài, ông địa. Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn chi tiết về phong thủy bàn thờ thần tài, thổ địa nhé.

Phòng khách mà để những vật này đảm bảo mang tài vượng cho cả nhà

Phòng khách mà để những vật này đảm bảo mang tài vượng cho cả nhà

Phòng khách là vị trí mà các chuyên gia phong thủy đánh giá là nơi dễ chiêu tài để tích tụ tài khí cho cả ngôi nhà. Vì vậy, nơi đây cần được bố trí những vật phẩm phong thủy để mang lại hiệu quả tốt nhất.

Mệnh Khuyết Là Gì? Cách Tính Khuyết Mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ Theo Bát Tự

Mệnh Khuyết Là Gì? Cách Tính Khuyết Mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ Theo Bát Tự

Khác với phong thủy truyền thống, khuyết mệnh học được xem làm phong thủy theo kiểu hiện đại, đang được rất nhiều người quan tâm.